- NỘI DUNG CHÍNH SÁCH/POLICY CONTENT
- ĐỊNH NGHĨA VÀ MÔ HÌNH ÁP DỤNG/DEFINITION AND APPLICATION MODELS
Trong quá trình vận hành, Nhà Bán Hàng có thể lựa chọn sử dụng một trong các mô hình vận hành dưới đây và có thể các áp dụng mô hình vận hành khác nhau cho các sản phẩm khác nhau.
During the operation, Seller can select one of the operation models listed below and can apply different operation models to different products.
Mô hình vận hành 01: Lưu kho MiMi (FBT) Operation Model 01: FBT (Fulfillment by MiMi) | Là hình thức Nhà Bán Hàng gửi hàng hóa vào Kho MiMi, theo đó, MiMi chịu trách nhiệm quản lý hàng hóa lưu kho và xử lý toàn bộ đơn hàng của Khách Hàng từ lấy hàng, đóng gói, xuất kho cho đến khi giao hàng thành công. In this model, Seller sends goods to MiMi Warehouse, accordingly, MiMi is responsible for goods stocking and order processing, from picking up, packing, and issuing until successful delivery. |
1
Mô hình vận hành 02: Giao hàng từ Nhà bán (Dropship) Operation Model 02: Dropship | Là hình thức Nhà Bán Hàng tự chịu trách nhiệm quản lý và vận hành Hàng Hóa tại kho Nhà Bán Hàng. Theo đó, khi có đơn hàng, Nhà Bán Hàng đóng gói hàng hóa, MiMi thực hiện lấy hàng và giao hàng. In this model, Seller is responsible for goods management and order processing management at its own warehouse. Accordingly, when there is an order placed, Seller packs the goods, MiMi picks up and delivers the goods. |
Mô hình vận hành 03: Giao hàng điện tử (E- Delivery) Operation Model 03: E- Delivery | Là dịch vụ mà MiMi thay mặt Nhà Bán Hàng phát hành Phiếu mua hàng hóa/dịch vụ điện tử (“E-Voucher”) cho Khách Hàng thông qua hệ thống tin nhắn và nhận thanh toán từ Khách Hàng. MiMi được quyền quyết định áp dụng E-Voucher cho dịch vụ của Nhà Bán Hàng vào từng thời điểm. Nhà Bán Hàng có trách nhiệm kích hoạt Mã E-Voucher. This is a service that MiMi, on behalf of Seller, issues “E-Voucher” to Customers via a system of SMS and receives payments from Customers. MiMi may decide to apply E-Vouchers for Seller’s services from time to time. Seller is responsible for activating E-Voucher. |
Mô hình vận hành 04: Nhà bán tự vận hành (SD = Seller Delivery) Operation Model 04: SD (Seller Delivery) | Là hình thức Nhà Bán Hàng chịu trách nhiệm từ quản lý hàng hóa tại kho Nhà Bán Hàng đến xử lý đơn hàng bao gồm nhưng không giới hạn đóng gói, xuất kho, giao hàng đến khi hàng hóa được giao thành công. MiMi chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ đăng bán sản phẩm, quảng cáo bán hàng cho Nhà Bán Hàng. In this model, Seller is responsible from end to end, including goods management order processing management, including but not limited to packing, outbound, and delivery. MiMi is responsible for providing services of listing and advertising Seller’s goods. |
Mô hình vận hành 05: P2P Operation Model 05: Giao thẳng từ Nhà Bán | Là mô hình vận hành áp dụng cho ngành hàng NGON (các sản phẩm FMCG và Thực phẩm tươi sống). Trong đó, MiMi hoặc đơn vị vận chuyển của MiMi giao hàng đến Khách Hàng sau khi Nhà Bán Hàng xác nhận hàng sẵn sàng để giao Is a model which is applied for NGON category (FMCG or Fresh Food). In which, MiMi or MiMi’s 3PLs directly deliver the order to the customer after the seller confirms order is ready to ship |
Phiếu Gửi hàng Branded Order Purchase (BOP) | Là Phiếu được Nhà Bán Hàng tạo từ Trung tâm Bán hàng của MiMi nhằm mục đích yêu cầu nhập hàng vào kho MiMi – áp dụng với mô hình FBT (Gọi tắt là “BOP”). BOP is created by Seller from MiMi’s Seller Center to consign goods to MiMi Warehouse – applied to FBT model (Hereinafter “BOP”). |
Phiếu trả hàng BOP Purchase Order Return | Là phiếu được tạo tự động hoặc tạo bởi Nhà Bán Hàng từ Trung tâm Bán hàng của MiMi nhằm mục đích cho phép Nhà Bán Hàng rút hàng hoặc yêu cầu Nhà Bán Hàng nhận hàng từ MiMi – áp dụng cho mô hình FBT. (Gọi tắt là “BPOR”) BPOR automatically created or created by Seller from MiMi’s Seller Center for withdrawal or request Seller to receive goods from MiMi – applied to FBT model (Hereinafter “BPOR”). |
Hàng hóa đặc biệt Special goods | Bao gồm nhưng không giới hạn thực phẩm tươi sống, thực phẩm đông lạnh, hàng hóa cồng kềnh,… Including but not limited to fresh food, frozen food, bulky goods, etc. |
Hàng hóa thông thường General goods | Là những hàng hóa nằm ngoài định nghĩa về hàng hóa đặc biệt nêu ở trên. Are goods that are not on the list of special goods mentioned above. |
Đơn hàng đổi – trả – bảo hành C-return order | Là những đơn hàng được Khách Hàng yêu cầu đổi – trả – bảo hành và thỏa điều kiện Chính sách đổi – trả – bảo hành của MiMi tại đường dẫn |
- MÔ HÌNH VẬN HÀNH ÁP DỤNG CHO HÀNG HÓA THÔNG THƯỜNG/ OPERATION MODEL APPLICABLE TO GENERAL GOODS
- Mô hình vận hành 01: Lưu kho MiMi (FBT) / Operating Model 01: Fulfillment by MiMi
- Điều kiện áp dụng / Conditions of application
- Mô hình vận hành 01: Lưu kho MiMi (FBT) / Operating Model 01: Fulfillment by MiMi
Áp dụng cho tất cả các hàng hóa, trừ các sản phẩm được liệt kê trong bảng dưới đây.
Applicable to all kinds of goods, except for the products listed in the table below.
Nhóm sản phẩm Category | Tên sản phẩm tiêu biểu Typical product |
Vật dụng dễ gây cháy nổ Inflammable and explosive materials | Tất cả các loại bật lửa/ hộp quẹt/ zippo, súng mồi lửa, sản phẩm chứa xăng dầu/ khí đốt (trừ sản phẩm dầu nhớt), … All kinds of lighter/matches/zippo, flamethrower, products containing gasoline/gas (excepting lubricants), etc. |
Hàng hóa có yêu cầu bảo quản đặc biệt Goods requiring special preservation | Cây xanh, hoa tươi, hàng hóa có yêu cầu bảo quản đặc biệt (về nhiệt độ, không gian lưu trữ), … Plants, flowers, goods requiring special preservation (in terms of temperature, storage space), … |
Hàng hóa nguy hiểm Dangerous goods | Các hàng hóa thuộc Nghị định 42/2020/NĐ-CP của Chính phủ ngày 08/04/2020 Quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm Goods under the Government’s Decree 42/2020/ND-CP dated April 8, 2020 stipulating the list of dangerous goods, transporting dangerous goods |
Hàng hóa có hạn sử dụng dưới 03 (ba) tháng Goods with expiry date less than 03 (three) months | Bánh tươi, xúc xích, … Fresh cakes, sausages, etc. |
Hàng quá khổ hoặc siêu cồng kềnh. Oversized or bulky goods | Cân nặng: trên 80kg Weight: over 80kg Kích thước: ít nhất 1 cạnh trên 150cm, tổng 3 cạnh vượt quá 300cm. Size: at least 1 side over 150cm, the sum of 3 sides exceeds 300cm. Đường ống nhựa xây dựng, bàn ghế gỗ, sô pha,… Construction plastic pipes, wooden tables and chairs, sofas, … |
Hàng hoá chế tác từ vàng, kim loại quý,… Goods made from gold, precious metals,… | Tượng dát vàng, bao lì xì dát vàng, hạt gạo bằng vàng,… Gold-inlaid statues, gold-inlaid red envelopes, gold rice grains, etc. |
Những mặt hàng khác Others | Súng săn và đạn súng săn, vũ khí thể thao, công cụ hỗ trợ; Shotguns and shotgun ammunition, sporting weapons, supporting tools;Thuốc lá điếu, xì gà và các dạng thuốc lá thành phẩm khác; Cigarettes, cigars and other finished tobacco products; |
Thực vật, động vật hoang dã quý hiếm, bao gồm cả vật sống và các bộ phận của chúng đã được chế biến; Rare wild plants and animals, including live animals and processed parts thereof; Các hàng hóa hạn chế kinh doanh khác theo quy định của pháp luật và MiMi. Other goods restricted from trading in accordance with the law and MiMi |
- Xử lý vận hành / Operation ProcessingXử lý nhập kho và lưu kho / Inbound and stock Processing
STT No. | Hoạt động Operation | Bên chịu trách nhiệm Person in charge | Cam kết thời gian Committed timeline | Ghi chú Note |
1 | Tạo phiếu gửi hàng Create BOP | Nhà Bán Hàng Seller | Bất cứ khi nào Nhà Bán Hàng có nhu cầu nhập hàng vào kho MiMi Whenever Seller has demand to consign goods into the MiMi warehouse | Nhà Bán Hàng chọn ngày/buổi nhập cho từng BOP trên Seller Center Sellers choose the inbound date for each BOP on the MiMi Seller Center. |
2 | Gửi hàng đến Kho MiMi Consignin g goods to MiMi warehous e | Nhà Bán Hàng Seller | Nhà Bán Hàng có trách nhiệm giao hàng theo đúng thời gian và kho nhận hàng đã chọn trong phiếu gửi hàng (BOP). Seller is responsible for delivering the goods within the time specified in BOP | Nhà Bán Hàng đến kho, thực hiện thủ tục theo hướng dẫn của nhân viên nhận hàng hoặc bảo vệ của MiMi. The Seller comes to the warehouse, carries out the procedures under the instructions of the consignee or MiMi’s security guard. Trường hợp Nhà Bán Hàng giao hàng khác ngày đăng ký trong BOP, kho MiMi có quyền từ chối nhận hàng. Nhà Bán Hàng tạo lại BOP mới và giao hàng theo đúng thời gian trên BOP. If Seller delivers the goods other than the delivery date specified in BOP, MiMi may refuse to receive the goods. Seller is required to recreate BOP and deliver the goods within the time frame specified in BOP. |
3 | Xử lý nhập kho và tăng tồn hàng bán Stocking and increasing inventory process | MiMi | Trong vòng 24 (hai mươi bốn) giờ kể từ khi hàng về đến cửa Kho MiMi. Within 24 (twenty four) hours as of the goods arriving at MiMi warehouse | Nhà Bán Hàng có trách nhiệm đối chiếu số lượng hàng hóa thực nhập và số lượng hàng hóa được ghi nhận trên Seller Center. The seller is responsible for comparing the difference between the actual quantity of goods consigned and that of goods recorded on Seller Center. Trường hợp có sự chênh lệch, Nhà Bán Hàng cần khiếu nại trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ khi số lượng hàng hóa được ghi nhận trên hệ thống. |
If there is a discrepancy, Seller needs to complain within 07 (seven) days of the quantity of goods being recorded on the system. Quá thời hạn trên, MiMi được quyền từ chối tiếp nhận khiếu nại liên quan. Các trường hợp giao thiếu và cần bổ sung thêm, Nhà Bán vui lòng tạo Phiếu nhập hàng mới để giao bổ sung. MiMi may refuse to receive related complaints if the time limit is exceeded. If there is a shortage of delivery numbers and a need to add more, the Seller will create a new BOP for additional delivery. |
Các lưu ý khi nhập kho / Notes when stocking
(i) Các sản phẩm lưu kho tại MiMi đều phải tuân thủ các quy định Pháp luật và của MiMi.
Goods stocked in MiMi warehouses must comply with Laws.
(ii) Các quy định tại chính sách này cũng được áp dụng đối với trường hợp hàng hóa giao đến kho MiMi thông qua đối tác giao nhận.
Regulations under this policy shall apply to goods delivered to MiMi warehouse by transportation partners.
(iii) Thời gian làm việc của kho là: 8h00 – 17h00 từ thứ 2 tới thứ 7 hàng tuần. Thời gian nghỉ trưa: từ 12h00 đến 13h00.
Warehouse working time: 8:00-17:00 from Monday to Saturday. Lunch break: from 12:00 to 13:00.
Thời gian cuối cùng để lấy số thứ tự nhập kho: 16h30 từ thứ 2 tới thứ 7 hàng tuần. Nếu Nhà Bán Hàng đến sau 16h30, MiMi sẽ từ chối nhận hàng.
Last time slot to pick up the queue number at the warehouse: 16:30 from Monday to Saturday. If Seller comes later than 16:30, MiMi will refuse to receive goods.
(iv) Khi giao hàng, Nhà Bán Hàng phải cung cấp đầy đủ bộ chứng từ và không được đóng gói chứng từ bên trong kiện hàng. Chứng từ yêu cầu bao gồm 02 (hai) bản photo Phiếu nhập hàng (BOP) đã được duyệt.
When transferring goods to MiMi warehouse, Seller must provide a complete set of documents and not enclose it inside the package. Required documents include 02 (two) photocopies of the approved BOP.
(v) Tất cả mọi đơn hàng FBT khi giao trực tiếp qua kho, bắt buộc phải được nhân viên nhận hàng của MiMi đồng kiểm với Nhà Bán Hàng/đại diện Nhà Bán Hàng. MiMi chỉ nhập hàng đúng theo số lượng đã đồng kiểm và xác nhận trên phiếu nhập hàng. Đồng thời, MiMi miễn trừ trách nhiệm nếu Nhà Bán Hàng mang dư hàng hóa nhưng không chủ động nhận về hoặc mang hàng đến kho nhưng không quản lý hàng hóa trước khi bàn giao cho nhân viên MiMi.
Regarding FBT BOP, all goods directly delivered to the warehouse must be mutually checked at the warehouse by the inbound staff with Seller/Representative of Seller. MiMi only receives the quantity of goods that are checked and confirmed on the BOP. MiMi may disclaim liability in case that Seller has excess goods and does not actively take it back or brings goods to MiMi warehouse without management before delivery to MiMi staff.
(vi) Nếu hàng hóa không được nhập kho do lỗi của Nhà Bán Hàng dẫn đến ảnh hưởng tới thời gian hoàn thành đơn hàng và/hoặc có khiếu nại, Nhà Bán Hàng phải chịu trách nhiệm với mọi chi phí và rủi ro phát sinh.
If goods cannot be stocked due to Seller’s fault, resulting in a late fulfillment time and/or in a complaint, Seller will be liable for all arising expenses and risks.
(vii) Điều kiện để được nhập thêm hàng hóa vào kho: Số lượng hàng hóa nhập kho không được lớn hơn số lượng hàng hóa bán ra trong 30 (ba mươi) ngày gần nhất.
The condition to supplement the goods: the quantity of goods stocked/to be stocked in the warehouse shall not exceed the items solved in the last 30 (thirty) days.
(viii) MiMi được quyền luân chuyển Hàng Hóa của Nhà Bán Hàng giữa các Kho MiMi mà không cần thông báo trước nhằm đảm bảo xử lý đơn hàng cho Khách Hàng.
MiMi reserves the right to internally transfer Seller’s goods between MiMi warehouses without prior notice in order to ensure the order processing.
(ix) Nhà Bán Hàng được phép lưu hàng trong Kho MiMi tối đa 30 (ba mươi) ngày. Đối với trường hợp hàng hóa Lưu kho MiMi nhưng không phát sinh doanh thu trong vòng 30 ngày, MiMi xử lý theo Mục II, Điều 1.2.4.2.1 chính sách này.
Sellers are allowed to stock goods in MiMi warehouses for a maximum of 30 (thirty) days. For the slow- moving goods (the goods without sales within 30 days), MiMi processes according to Section II, Article
1.2.4.2.1 of this policy.
- Cách tính tồn kho cuối kỳ/Formula of ending inventory:
Tồn kho cuối kỳ = Tồn kho đầu kỳ – Tổng số lượng đã giao cho Khách Hàng + Tổng số lượng nhận lại từ Khách Hàng – Tổng số lượng đã xuất trả
Ending inventory = Starting inventory – Total delivered items + Total returned items – Total issue back
Trường hợp số tồn kho này chênh lệch với số tồn kho vật lý tại Kho MiMi do mất mát/thất thoát/hư hỏng được xác định không rõ nguyên nhân hay do lỗi của MiMi, sản phẩm xem như được xuất bán cho MiMi và xử lý theo Mục 7 – Chính sách xử lý bồi thường thuộc Chính sách hoạt động SGD TMĐT MiMi (01- QĐCS-MP)
If the volume of inventory in the report differs from the volume of physical inventory at MiMi warehouse due to loss or damage determined as the result of an unclear cause or due to MiMi’s fault, the goods are considered sold to MiMi and processed in accordance with Section 7 – Compensation Policy under Operation Policy of E-commerce platform MiMi (01-QĐCS-MP)
(xi) Nhà Bán Hàng cần chủ động theo dõi tồn kho của sản phẩm trên Seller Center. Trường hợp sản phẩm lưu kho MiMi nhưng không còn hoạt động theo mô hình FBT, Nhà Bán có trách nhiệm chuyển đổi về mô hình FBT để kinh doanh đến khi hết tồn, hoặc rút hàng, hoặc MiMi có quyền xuất trả theo quy định tại Mục II, Điều 1.2.4 – Xử lý trả hàng thuộc chính sách này và miễn trừ trách nhiệm nếu hàng hóa trả về không đủ điều kiện bán cho Khách Hàng.
The Seller should actively monitor the inventory on Seller Center. In the event that goods are stocked in MiMi warehouse but are not operated under the FBT model, the Seller is responsible for converting to the FBT model for business until the stock runs out, or picking up the goods, or MiMi has the right to return as specified in Section II, Article 1.2.4 – Return Processing of this policy and disclaims liability if returned goods are not eligible for sale to Customers.
- Xử lý đơn hàng / Order Processing
Khi phát sinh đơn hàng, MiMi sẽ tiến hành xử lý đơn hàng, trừ tồn, bàn giao hàng hóa cho đơn vị vận chuyển MiMi cho đến khi giao hàng thành công. Thời gian xử lý đơn hàng đảm bảo đúng theo thời gian cam kết giao hàng cho Khách Hàng.
Upon an order, MiMi shall process orders, deduct inventory, and transfer goods to the MiMi transportation team until successful delivery. The duration of order processing shall ensure the promised delivered date committed with customers.
- Các trường hợp mất mát, hư hỏng/Regulations on cases of loss or damage:
Áp dụng theo chính sách bồi thường được ban hành bởi MiMi tại Mục 7 – Chính sách xử lý bồi thường
thuộc 01-QĐCS-MP Chính sách hoạt động SGD TMĐT MiMi
Apply in accordance with the compensation policy issued by MiMi in Section 7 – 01-QĐCS-MP Policy on operation of E-commerce Platform MiMi.
- Các trường hợp giao hàng không thành công/Regulations on unsuccessful delivery:
- Hàng hóa còn mới: MiMi sẽ nhập lại hàng hóa vào kho MiMi gần nhất, tăng tồn trở lại để xử lý cho các đơn hàng phát sinh sau đó. MiMi thu “Phí Xử lý trả hàng” theo quy định tại Mục 2.3.8 thuộc 02-QĐCS- MP Chính sách phí và biểu phí SGD TMĐT MiMi.
Brand new goods: MiMi shall inbound the goods to the nearest warehouse to process any subsequent orders. MiMi charges “Return Processing fee” according to the Article 2.3.8 of 02-QDCS-MP Policy on Fee & Fee Scheme of the E-Commerce Platform MiMi.
– Hàng hóa bị lỗi: MiMi sẽ tạo phiếu trả hàng (BPOR) để trả hàng cho Nhà Bán Hàng, xử lý trả hàng theo Mục II, Điều 1.2.4
Defective goods: MiMi shall create a BPOR to return the goods to Seller in accordance with Section II, Article 1.2.4
- Xử lý đổi – trả – bảo hành / Exchange – return – warranty ProcessingChính sách áp dụng / Applicable policy
- Đối với hàng hóa đủ điều kiện đổi – trả / Goods eligible for exchange – return
Trong trường hợp hàng hóa đáp ứng các quy định của chính sách đổi – trả, MiMi lên đơn hàng mới theo đơn hàng đổi trả (C-return) và giao tới Khách Hàng sản phẩm mới tương tự hoặc hoàn tiền cho Khách Hàng.
Cases goods is subject to the exchange-return policy: MiMi creates a new order, following the Customer return request (C-return) and delivers a new similar product or refund to Customer.
- Đối với hàng hóa đủ điều kiện bảo hành / Goods eligible for warranty
Các trường hợp phù hợp với chính sách bảo hành: hàng hóa được gửi cho Nhà Bán Hàng để bảo hành. MiMi sẽ thông báo thời gian bảo hành cho Khách Hàng và gửi trả hàng hóa sau khi hoàn thành.
Cases consistent with the warranty policy: the good is sent to the Seller for warranty. MiMi informs the Customer of the warranty duration and returns goods after warranty is completed.
(i) Nếu quá thời gian quy định mà sản phẩm vẫn chưa bảo hành xong, Nhà Bán Hàng cần chủ động thông báo với MiMi về tình trạng bảo hành cùng với lý do chưa thể hoàn tất bảo hành. Nếu không có lý do hoặc lý do phát sinh từ lỗi của Nhà Bán Hàng, MiMi sẽ căn cứ vào chính sách bảo hành để thực hiện xử lý bồi thường cho Khách Hàng và quy chi phí cho Nhà Bán Hàng.
If the warranty lasts longer than the specified time period, Seller must notify the Customer and MiMi about the status of warranty and explain why the warranty has not yet been completed. If there is no reason or the reason is Seller’s fault, MiMi shall base on the policy of warranty to compensate the customer and charge Seller for the expenses.
- Nếu 01 (một) sản phẩm đã hoàn thành bảo hành 02 (hai) lần và bị Khách Hàng yêu cầu bảo hành lần thứ 03 (ba) và lỗi không do Khách Hàng, Nhà Bán Hàng phải hỗ trợ đổi – trả sản phẩm mới cùng loại cho Khách Hàng trong thời gian quy định từ 15 – 30 ngày. Trường hợp Nhà Bán Hàng không đồng ý đổi – trả sản phẩm mới hoặc sản phẩm đã hết tồn kho, MiMi được quyền xử lý hoàn tiền cho Khách Hàng 100% giá trị sản phẩm và tính chi phí cho Nhà Bán Hàng, đồng thời hoàn trả sản phẩm này cho Nhà Bán Hàng.
If 01 (one) product has completed its warranty 02 (two) times and is claimed by the Customer for the third time and the fault is not due to Customer, Seller must support the exchange – return a new product of the same type for customer within the specified time from 15 – 30 days. In case the Seller does not agree to exchange – return the new product or the product is out of stock, MiMi is entitled to process a refund for Customer 100% of product value and charge Seller this cost, and return this product to the Seller.
- Quá thời gian cam kết bảo hành của Nhà Bán Hàng nhưng Khách Hàng vẫn chưa nhận được hàng, MiMi sẽ nỗ lực liên hệ với Nhà Bán Hàng để kiểm tra thông tin bảo hành và sẽ xử lý bồi thường cho Khách Hàng trong trường hợp không liên hệ được với Nhà Bán Hàng.
If the time of Seller’s warranty commitment passes but the Customer has not yet received the goods, MiMi will make every effort to contact the Seller to verify the warranty information and process the compensation for Customer in case Seller cannot be contacted.
- Quy trình thực hiện / Implementation process
Bước Step | Chi tiết Details | Người thực hiện Person in charge | Thời gian Timeline |
1 | MiMi tiếp nhận, kiểm tra yêu cầu đổi/trả/bảo hành của Khách Hàng, tạo mã khiếu nại (C-return) nêu rõ lý do khiếu nại, yêu cầu của Khách Hàng và hướng dẫn Khách Hàng gửi hàng về Kho MiMi để kiểm tra và xử lý. MiMi receives, examines the request from Customers, creates C-Return request in which specifies reasons of the complaint, Customer’s requirement and instructs Customer to send the product to MiMi warehouse for inspection and processing. | MiMi | Theo chính sách đổi/trả tại website MiMi According to exchange/return policy on MiMi website |
2 | MiMi nhận hàng, kiểm tra hàng hóa, xác minh thông tin và xử lý yêu cầu của Khách Hàng MiMi receives, examines goods, verifies information and processes Customer’s request Đối với hàng hóa cần đổi, trả/Goods of exchange or return: + Hàng hóa đủ điều kiện nhập kho: MiMi nhập kho, tăng tồn. Goods eligible for stocking: MiMi inbounds and stocks at warehouse for sale + Hàng hóa lỗi không đủ điều kiện nhập kho: MiMi sẽ tạo phiếu trả hàng (BPOR) trên Seller Center để trả hàng về cho Nhà Bán. Goods ineligible for stocking: MiMi will create a BPOR on Seller Center to return the goods to the Seller. + Trường hợp Nhà Bán Hàng không đồng ý với quyết định xử lý của MiMi, Nhà Bán cần khiếu nại trong vòng 30 ngày kể từ thời điểm ghi nhận giao dịch trên Số dư tài khoản của Nhà Bán Hàng theo Chính sách xử lý khiếu nại áp dụng cho Nhà Bán Hàng (37-QĐCS-MP) In case Seller does not agree with MiMi’s decision, Seller make a complaint within 30 days from the time the transaction is recorded on the Seller’s account balance according to The complaint handling policy. for Sellers (37-QDCS-MP) Đối với hàng hóa cần bảo hành/Goods of warranty: MiMi gửi hàng về Hãng/ Nhà Bán Hàng để bảo hành cho Khách Hàng. MiMi sends goods to the Manufacturer/Seller for warranty. | MiMi | Theo chính sách trả hàng của MiMi According to MiMi’s return policy |
3 | Nhà Bán nhận hàng và phản hồi thắc mắc đối với hàng hóa trả về (nếu có). Seller receives goods and feedback to any question (if any) in relation to the return. Nhà Bán được xem như đã đồng ý toàn bộ các vấn đề liên quan và mất quyền khiếu nại nếu không có bất kỳ phản hồi nào cho MiMi trong thời hạn tiếp nhận khiếu nại. Seller is deemed to have agreed on all relevant issues and loses the rights to complain if there is no response to MiMi within the time limit. | Nhà Bán Hàng Seller | 02 (hai) ngày kể từ khi nhận hàng 02 (two) days as of receipt of goods |
4 | Đối với hàng hóa cần bảo hành, Nhà Bán Hàng/Hãng có trách nhiệm xử lý bảo hành sản phẩm cho Khách Hàng. Sau khi hoàn tất bảo hành, Nhà Bán Hàng thông báo cho MiMi qua email MiMi đã cung cấp khi gửi sản phẩm cần bảo hành về Nhà Bán Hàng hoặc kênh hỗ trợ đối tác PSC. MiMi sẽ đến lấy sản phẩm đã được bảo hành tại địa chỉ của Nhà Bán hàng cung cấp và hoàn trả cho Khách Hàng. Goods of warranty: The Seller/Manufacturer is responsible for handling product warranty for the Customer. After completing the warranty, Seller notifies MiMi via the email MiMi provided when sending the product requiring warranty to the Seller or PSC channel. MiMi will pick up the warranty product at the supplier’s address and return goods to Customer | Nhà Bán Hàng/Hãng Seller/ Manufacturer | 15 – 30 ngày kể từ khi nhận được hàng hóa cần bảo hành. 15 – 30 days as of receipt of goods subject to warranty |
- Xử lý trả hàng/Return processingNghĩa vụ của Nhà Bán khi thực hiện việc nhận hàng/hoàn hàng từ MiMi/ Seller’s obligations to receive goods returned from MiMi:
(i) Nhà Bán Hàng khi đến kho MiMi lấy hàng cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ dưới đây. MiMi có quyền không trả hàng nếu Nhà Bán Hàng không cung cấp đầy đủ thông tin theo yêu cầu và có toàn quyền xử lý đối với hàng hóa không được lấy đúng hạn. Các giấy tờ yêu cầu bao gồm:
To pick up the goods at MiMi warehouse, Seller must prepare the following documents. MiMi may refuse to return if Seller fails to provide information as required and MiMi shall have full rights to handle the goods that are not picked up on time. Required documents include:
● Phiếu trả hàng (BPOR): 02 (hai) bản, được in từ Trung Tâm Bán Hàng có đầy đủ thông tin về hàng hóa cần rút, đầy đủ chữ ký của người có thẩm quyền đứng tên trên hợp đồng hoặc người được uỷ quyền hợp pháp.
BPOR: 2 (two) copies, printed from Seller Center, with sufficient information about the withdrawn goods, signatures of individuals/authorized individuals who signed contracts.
● Giấy ủy quyền/Giấy giới thiệu: trong trường hợp người đại diện gian hàng (Chủ sở hữu doanh nghiệp/hộ kinh danh, Người đại diện pháp luật trên hợp đồng) không trực tiếp đến kho MiMi rút hàng.
Authorization letter/Letter of introduction: in the event that the store representative (business owner/household business, legal representative on contract) does not come directly to MiMi warehouse to pick up goods.
– Đối với Nhà Bán Hàng là công ty: Giấy ủy quyền/Giấy giới thiệu phải có mộc tròn.
If the seller is a corporation: Authorization letter/Letter of introduction must be stamped with the company seal.
– Đối với Nhà Bán Hàng là hộ kinh doanh/cá nhân: Cung cấp thêm bản sao có công chứng CMND/CCCD còn thời hạn của Người đại diện.
If the Seller is a business household/an individual: A notarized copy of the representative’s valid ID card is required.
– Giấy uỷ quyền/Giấy giới thiệu sử dụng theo mẫu của MiMi
The authorization letter/Letter of introduction is used in accordance with MiMi’s form or refer to “[FBT Model] Instructions for withdrawing inventory” on MiMi website.
– CMND/CCCD/Bằng lái xe: bản gốc và bản photo. Các giấy tờ này hợp lệ, còn giá trị pháp lý và thông tin trùng khớp với thông tin trong Giấy uỷ quyền/Giấy giới thiệu,…
ID card/Driver’s License: original and photocopy. These documents must be valid and match the information in the Authorization letter/Letter of Introduction, etc.
(ii) Nhà Bán Hàng/Đại diện của Nhà Bán có trách nhiệm ký xác nhận số lượng hàng nhận. Trong trường hợp ký nhận nhưng không nêu rõ số lượng cụ thể sẽ được hiểu là đã nhận đầy đủ theo danh sách hàng hóa
thể hiện trong BPOR liên quan. Trường hợp hàng hóa không được vận chuyển khỏi kho sau khi ký xác nhận, MiMi được miễn trừ toàn bộ trách nhiệm nếu có thất thoát, hư hỏng xảy ra.
To confirm the quantity of goods to be received, the seller/seller’s representative is required to sign the BPOR. When signing but not specifying the detailed quantity, the goods as shown in the relevant BPOR are deemed to have been fully received. If the goods are not transported from the warehouse after confirmation, MiMi is released from all liability for any losses or damages.
(iii) Trong vòng (02) ngày làm việc kể từ khi nhận hàng hoặc BPOR chuyển trạng thái “Xử lý xong”, Nhà Bán Hàng có trách nhiệm phản hồi bằng email cho MiMi các thông tin: số lượng hàng, tình trạng hàng, số lượng còn thiếu (nếu có), số lượng hàng yêu cầu bồi thường (nếu có). Quá thời hạn nói trên mà Nhà Bán Hàng không thực hiện bất kỳ phản hồi nào bằng email đến MiMi thì được xem là Nhà Bán Hàng đồng ý với số lượng hàng hóa được hoàn trả và ghi nhận trên Seller Center, đồng thời mất quyền khiếu nại. MiMi sẽ xử lý các vấn đề phát sinh theo thông tin đã ghi nhận trên Seller Center.
Within 02 (two) working days of receipt of the goods or BPOR status is changed to “Done”, Seller is responsible for providing feedback to MiMi by email confirming the following information: quantity, conditions, missing amount (if any) of goods and the amount claimed for compensation (if any)). Within the time limit specified above, if Seller does not provide feedback to MiMi via email, it is assumed that Seller agrees with the returned quantity as recorded in Seller Center and loses the right to complain. MiMi will handle any issues that arise in accordance with the information on the Seller Center.
- Quy trình thực hiện / Implementation ProcessMiMi yêu cầu Nhà Bán nhận hàng / Goods are asked to withdraw by MiMi
Áp dụng trong các trường hợp sau đây/Applicable in the following circumstances:
– Hàng hóa lỗi gồm đơn hàng giao không thành công, đơn hàng đổi – trả, hàng lỗi do lưu kho, hàng hóa không phù hợp để lưu kho bán tiếp
Defective goods include goods that were unsuccessfully delivered, exchanged/returned orders, goods that were damaged during storage, goods not suitable for storage for sale.
– Hàng hóa không đảm bảo thời gian sử dụng
Goods with a non-guaranteed expiry date
Bước 1: MiMi sẽ kiểm tra thông tin/tình trạng hàng hóa.
Step 1: MiMi verifies information and inspects the goods’ conditions
Bước 2: MiMi tạo phiếu trả hàng (BPOR) trên Seller Center.
Step 2: MiMi creates a BPOR on Seller Center
Bước 3: Nhà Bán Hàng có trách nhiệm đến đúng địa chỉ quy định để lấy hàng với thời gian toàn trình là 32 (ba mươi hai) ngày làm việc, kể từ thời điểm BPOR chuyển trạng thái “Hàng đã sẵn sàng trả””trên hệ thống Seller Center. Địa chỉ lấy hàng được quy định tại “Kho lấy và trả hàng”, mục “Kho MiMi để nhà bán đến nhận hàng trả”
Step 3: Seller will come to MiMi warehouse to pick up the goods within 32 (thirty two) working days, after the BPOR changes its status on Seller Center to “ready to return”. The pick-up address is specified in “Pickup and Return address”, section “MiMi warehouse for sellers to pick up and return goods”
Bước 4: Nhà Bán Hàng nhận hàng và phản hồi về tình trạng nhận hàng hoàn trả từ MiMi theo Mục II, Điều
1.2.4.1 nêu trên.
Step 4: Seller picks up the goods and provides feedback on the conditions of goods returned from MiMi under Section II, Article 1.2.4.1
Lưu ý: Quá thời hạn xử lý nêu trên, MiMi sẽ không chịu trách nhiệm giải quyết các khiếu nại phát sinh Note: If the processing time has expired, MiMi will not be responsible for resolving any arising complaints.
- Nhà Bán Hàng có yêu cầu mong muốn rút hàng / Seller wants to withdraw goods
Bước 1: Nhà Bán Hàng cần tạo phiếu trả hàng (BPOR) trên Seller Center, chọn địa chỉ kho MiMi mà Nhà Bán muốn nhận lại hàng.
Step 1: Seller needs to create a BPOR on Seller Center and select the MiMi warehouse where the Seller wants to receive the goods.
Lưu ý:
Bước 2: MiMi chuẩn bị hàng hóa tương ứng với số lượng trên BPOR mà Nhà Bán Hàng đã tạo, xác nhận và cập nhật trạng thái “Chờ nhận hàng” trên BPOR
Step 2: MiMi shall prepare the goods in the quantity specified in the BPOR created by Seller, as well as confirm and update the BPOR’s status of “Waiting for receiving.”
Bước 3: Nhà Bán Hàng có trách nhiệm qua Kho MiMi lấy hàng với thời gian toàn trình là 32 (ba mươi hai) ngày làm việc, được xác định từ thời điểm BPOR chuyển trạng thái “Hàng đã sẵn sàng trả” trên Seller Center.
Step 3: Seller is required to come to MiMi warehouse to pick up the goods within 32 (thirty-two) working days, after the BPOR’s status on Seller Center changes to “Waiting for receiving”.
Bước 4: Nhà Bán Hàng nhận hàng và phản hồi về tình trạng nhận hàng hoàn trả từ MiMi theo Mục II, Điều
1.2.4.1 nêu trên.
Step 4: Seller picks up the goods and provides feedback on the conditions of goods returned from MiMi under Section II, Article 1.2.4.1.
– Trong cả 02 (hai) quy trình trên, Nhà Bán Hàng hiểu và đồng ý rằng trong trường hợp quá 32 (ba mươi hai) ngày làm việc kể từ ngày phiếu rút hàng (BPOR) chuyển trạng thái “Hàng đã sẵn sàng trả” trên hệ thống Nhà Bán Hàng không tới nhận lại hàng hóa đang lưu kho tại hệ thống kho của MiMi, thì Nhà Bán Hàng đồng ý, ủy quyền, cho phép MiMi hoặc bất kỳ nhân sự nào do MiMi chỉ định được toàn quyền thanh lý hàng hóa trên phiếu rút hàng đã quá hạn này theo chính sách thanh lý chung của MiMi. MiMi sẽ hoàn lại cho Nhà Bán Hàng số tiền thu được khi thanh lý hàng hóa nói trên sau khi trừ chi phí thanh lý được quy định tại Chính sách phí và biểu phí SGD TMĐT MiMi. Giá trị thanh lý sẽ được ghi nhận vào kỳ thanh toán sao kê gần nhất kể từ khi MiMi gửi thông báo hoàn tất[1] quy trình thanh lý hàng hóa của Nhà Bán Hàng. Trường hợp hàng hóa của Nhà Bán Hàng đã hết hạn sử dụng và không còn giá trị để thanh lý, để đảm bảo tuân thủ Quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, MiMi sẽ tiến hành tiêu hủy hàng hóa này, đồng thời truy thu chi phí hủy hàng và cấn trừ trực tiếp vào sao kê thanh toán của Nhà Bán Hàng. Nhà Bán Hàng cam kết không có bất kỳ tranh chấp, khiếu kiện, khiếu nại nào đối với MiMi mà có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến việc thanh lý hoặc tiêu hủy hàng hóa nói trên của MiMi.
In both of 02 (two) above processes, The Seller understands and agrees that in case it is more than 32 (thirty-two) working days from the date the order of withdrawal (BPOR) changes to the status “Goods ready to pay”, if the Seller does not come to receive the goods stored in MiMi’s warehouse system, the Seller, Seller agrees, authorizes, allows MiMi or any personnel designated by MiMi have full authority to handle the foregoing properties and goods under the MiMi’s general liquidation policy. MiMi will refund the Seller the amount collected when liquidating the above goods after deducting the liquidation costs as specified in the Policy of MiMi e-commerce exchange fee and fee schedule. The liquidation value will be recorded in the nearest statement payment period since MiMi sends the Seller’s notice of completion of the liquidation process. In case the Seller’s goods have expired and are no longer valid for liquidation, to ensure compliance with the provisions of the law on environmental protection, MiMi will proceed to destroy these goods and at the same time arrears the cost of cancellation and deducts it directly from the Seller’s payment statement.Seller commits not to have any disputes, claims or complaints against MiMi which are directly or indirectly related to liquidation or destruction of such goods.
- Quy chuẩn đóng gói & nhập kho / Packaging and stocking standardsQuy chuẩn về bao bì, ngoại quan và quy cách bảo vệ sản phẩm / Technical standards of packaging, appearance and protection of products
(i) Hàng hóa đảm bảo mới 100% (một trăm phần trăm) như cam kết với Khách Hàng.
Goods must be brand new 100% (one hundred percent) as undertaken with Customers.
(ii) Hàng hóa đúng tên, đúng hình ảnh, màu sắc và đúng mã được thể hiện trên phiếu gửi hàng.
Goods must have the same name, image, color and code as specified in BOP.
(iii) Hàng hóa có mã vạch hàng hóa dán ở bên ngoài bao bì/thùng hộp, có bao bì/thùng hộp đầy đủ để bảo vệ sản phẩm, tem niêm phong còn nguyên (nếu có tem).
Goods must have barcodes on the outside of their package/box, as well as adequate packaging/box for protection, the seal (if any) must be intact.
(iv) Hàng hóa có ngoại quan đẹp, không móp méo, trầy xước, ố màu, dơ cũ
Goods must be in good condition with no dents, scratches, or stains.
(v) Mỗi sản phẩm được đóng gói với bao bì riêng biệt để đảm bảo lưu kho.
Each product must be packaged separately for safe storage.
(vi) Nếu bao bì sản phẩm là thùng carton phải đáp ứng yêu cầu thùng còn nguyên vẹn, ngoại quan không bị rách nặng, cong, không bị mất thông tin sản phẩm. Thông tin sản phẩm thể hiện trên bao bì phải đồng nhất với sản phẩm bên trong.
If the package is a carton box, it must be in good condition with no heavy tearing, bending, or missing information. The goods information on the box must match the goods inside.
(vii) Nhà Bán Hàng không được viết tay/ ghi chú lên bao bì sản phẩm bằng bút mực, bút dạ quang,…
Sellers are not allowed to write/mark packages with pens, highlighters, etc.
(viii) Hàng hóa lẻ hoặc không có bao bì/thùng hộp phải được bao màng co hoặc bọc túi khí bên ngoài hoặc đóng thùng có chèn mút xốp cố định.
Goods without a package/box must be wrapped in shrink film or packaged in an air bag or box with fixing foam inserts.
(ix) Hàng hóa có kích thước quá nhỏ phải được bảo quản trong túi zip theo kích thước phù hợp với Hàng hóa. Kích thước tối thiểu của túi zip: 6 x 8 cm.
Goods with extremely small dimensions must be packed in zip bags of appropriate size. Zip bags must have a minimum size of 6 x 8 cm.
(x) Hàng hóa là chất lỏng, gel phải niêm phong/bọc miệng/đóng nắp bình để đảm bảo không bị chảy, đổ ra ngoài trong khi vận chuyển.
Goods in liquid or gel form must be sealed to prevent leakage or spillage during shipping.
(xi) Hàng hóa là sách phải có màng bọc bên ngoài để trong quá trình lưu kho không ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm.
Books shall be covered with a film to prevent any impact on product quality while being stocked.
(xii) Hàng hóa sắc nhọn dễ gây sát thương hay gây hư hỏng các hàng hóa khác khi vận chuyển chung cần được bao gói lại các góc cạnh sắc nhọn bằng thùng bao ngoài/đóng gói bằng túi khí.
Sharp items that can easily damage other items during shipping should be packed with a box or air bag around the sharp edges.
(xiii) Hàng hóa có giá trị cao hoặc hàng hóa dễ vỡ, dễ hư hỏng trong quá trình vận chuyển cần được đóng gói túi khí xung quanh để giảm xóc, đồng thời dán tem “Hàng dễ vỡ” bên ngoài thùng/hộp.
Goods which are valuable or fragile, easily damaged shall be packed with air bags around to reduce shocks while shipping and stamped “Fragile” on the outside of the package.
(xiv) Hàng hóa dễ móp méo, biến dạng (ví dụ như hàng quà tặng, đồ chơi, hộp sữa,…) khi vận chuyển chung với các hàng khác cần được để trong thùng/hộp và chèn lót bên trong.
Goods, which are easily dented, deformed (such as gifts, toys, canned milk powders, etc.) shall be kept in boxes with inner lining while shipping with other goods.
(xv) Hàng hóa là quà tặng, phụ kiện hoặc bộ sản phẩm yêu cầu đóng gói chung với nhau để tránh việc rơi rớt, thất thoát trong quá trình xử lý đơn hàng.
Goods are items such as gifts, accessories, or product sets that must be packed together to avoid drop or loss during order processing.
(xvi) Đối với sản phẩm có nhiều size, nhiều màu, kiểu dáng, các tính năng nổi bật khác thì cần được phân loại theo màu sắc, kích cỡ, kiểu dáng theo từng SKU trên từng đơn hàng để được nhận hàng nhanh chóng. Nếu hàng hóa không được phân loại, gây khó khăn cho kho nhập hàng thì MiMi sẽ trả hàng cho Nhà Bán Hàng.
Products of various sizes, colors, designs, and other exceptional properties must be classified by color, size, and design for each SKU in every order to ensure timely inbound. MiMi shall return goods to Seller if goods are not classified, which causes difficulty when inbound.
(xvii) Hàng hóa có logo, nhãn hiệu, bao bì in thông tin không phải của hàng hóa và/hoặc của một tổ chức kinh doanh sàn thương mại điện tử khác được xem là không đủ điều kiện nhập kho MiMi.
Goods with the presence of a logo, trademark or labeling that is unrelated to the goods and/or from another E-commerce platform, are considered not meeting conditions for inbound in MiMi warehouse.
- Quy định về mã vạch hàng hóa / Regulations on barcode
(i) Kho hàng MiMi quản lý sản phẩm dựa trên mã vạch. Vì vậy, mọi sản phẩm tham gia SGD TMĐT MiMi bắt buộc đều có mã vạch trên sản phẩm. Hàng hóa khi nhập Kho MiMi đều phải đảm bảo có 01 trong 02 loại mã vạch:
MiMi warehouse manages products based on barcodes. Therefore, all products on E-commerce Platform MiMi must have barcodes. Goods stocked in MiMi warehouse shall have at least one of the two types of barcode listed below:
● Mã vạch có sẵn theo tiêu chuẩn quốc tế (mã EAN-UPC): đối với sản phẩm không trùng mã vạch đã được đăng ký bởi Nhà Bán Hàng khác và đã được nhập thông tin vào khi đăng bán
Barcode available under international standard (EAN-UPC code): For products with a unique barcode that has not been registered by another Seller and is not recorded while listing for sale;
● Mã vạch được in từ hệ thống Trung Tâm Bán Hàng do MiMi cung cấp: Áp dụng đối với hàng hóa không có sẵn mã vạch theo tiêu chuẩn quốc tế (mã EAN-UPC) hoặc Hàng hóa có nhiều Nhà Bán Hàng cung cấp cùng mã vạch theo tiêu chuẩn quốc tế (mã EAN-UPC).
Barcode provided by MiMi and printed from Seller Center: This is applicable to goods without an EAN-UPC code or goods supplied by multiple sellers with the same EAN-UPC code.
(ii) Đối với sản phẩm là combo, hàng tặng (gift) Nhà Bán Hàng phải dán mã vạch SKU tương ứng với combo, hàng tặng (gift)
For combo and gifts, Seller will label the corresponding SKU barcode.
(iii) Mã vạch không bị mờ, lem mực. Sử dụng lớp băng keo trong dán lên tem barcode được in bằng chất liệu giấy A4 (hoặc chất liệu giấy tương tự) để bảo vệ mã tem và không ảnh hưởng chất lượng tem trong quá trình lưu kho. Nếu tem barcode in bằng giấy chuyên dụng, Nhà Bán Hàng không cần làm điều này.
Barcodes must not be blurred, smudged. A layer of transparent tape is applied to protect any barcode printed on A4 paper (or paper of comparable quality) while stocking. Seller is not required to do this if the barcode is printed on specialized paper.
(iv) Không dán tem vào mép, góc sản phẩm hoặc ở vị trí làm che khuất tên sản phẩm chính, nội dung chi tiết của sản phẩm hay thông tin quan trọng như: mã ITC, mã SN/IMEI, tem phụ…. Mã vạch cần được dán cho mỗi sản phẩm, không đặt mã vào bên trong túi hàng gây khó khăn trong việc quét mã và không được sử dụng một mã vạch cho nhiều sản phẩm được đóng gói chung (trừ hàng combo).
Do not stamp on the edges or corners of the products or in any position that obscures important information such as product name, details of product, or important information such as: ITC code, SN/IMEI code, secondary label, etc. Barcodes must be labeled for every product, and must not be placed in a package (as it is difficult to scan and identify). It is not allowed to use a single barcode for multiple products in a package (except for combo)
(v) Dán mã vạch trên 1 mặt phẳng và đồng nhất cùng 1 vị trí để các bộ phận trong kho dễ nhận thấy, dễ scan mã vạch. Vị trí dán mã vạch tốt nhất là đè lên mã vạch có sẵn trên sản phẩm (không che toàn bộ, có thể để lại mã số) để 1 sản phẩm chỉ có 1 mã vạch duy nhất tránh nhầm lẫn khi nhập, lưu trữ hàng hóa.
A barcode must be labeled on a flat surface in the same position so that the warehouse can quickly recognize and scan it. The best place for a barcode is where the old one was (without covering the entire space; a code can still be left over) to ensure that each product has a unique barcode to avoid confusion during inbound and stocking.
- Quy chuẩn về hàng hóa có IMEI, Serial Number/Technical standards for goods with IMEI,
Serial Number
(i) Nhà Bán Hàng chịu trách nhiệm về việc cung cấp và tính chính xác, hợp lệ của các mã IMEI, Serial Number (SN) của sản phẩm.
The Seller is responsible for the supply as well as accuracy and validity of the IMEI, Serial Number (SN) codes of the product.
(ii) Nếu thuộc tính của sản phẩm có số IMEI/SN hoặc được yêu cầu quản lý mã này, MiMi sẽ kiểm tra và quét mã IMEI/SN thực tế của hàng hóa đó trước khi nhập kho.
If the product attributes include IMEI/SN or the system requires declaration of IMEI/SN, MiMi shall check and scan the actual IMEI/SN of goods before inbound.
(iii) Mã IMEI/SN trên hàng hóa cần đảm bảo rõ ràng, không bị gạch xóa, mờ, không che khuất bởi tem phụ hoặc các thông tin khác để dễ dàng quét mã.
To facilitate scanning, the IMEI/SN code on goods must be visible and not crossed out, blurred, or obscured by secondary labels or other information.
(iv) Nhằm đảm bảo quyền lợi của Khách Hàng liên quan đến các chính sách, chương trình khuyến mãi, thời hạn bảo hành, bảo hiểm, hạn sử dụng của Nhà Sản Xuất/Hãng đối với các hàng điện tử:
In protect Customers’ interests in term of promotion policies and programs, warranty and the shelf life of electronics from Manufacturers:
● Thời gian kích hoạt: không kích hoạt trước ngày MiMi đến lấy hàng và không kích hoạt trước quá 07 (bảy) ngày tính đến ngày “Giao hàng thành công” cho Khách Hàng.
Date of Activation: Activation shall not take place before MiMi receives the goods and shall take no longer than 07 (seven) days from the date of “Successful Delivery” to the Customer.
● Trong trường hợp có bất kỳ khiếu nại nào của Khách Hàng về sản phẩm đã kích hoạt trước và/hoặc không đồng ý sử dụng, Nhà Bán Hàng phải đồng ý cho Khách Hàng đổi hoặc trả hàng. Trong trường hợp đổi trả hàng, Nhà Bán Hàng có trách nhiệm xử lý yêu cầu trong 03 (ba) ngày làm việc cho Khách Hàng.
In case of a customer complaint or refusal to use a previously activated product, Seller must agree to a return or exchange. In such a case, the Seller must respond to the Customer’s request within 03 (three) working days.
- Quy chuẩn về hạn sử dụng (HSD) của hàng hóa nhập kho MiMi/Technical standards of expiry date of goods in MiMi warehouse
(i) Nhà Bán Hàng có trách nhiệm cài đặt thông tin hạn sử dụng khi tạo Hàng hóa đăng bán. Các trường hợp Nhà Bán Hàng không lựa chọn quản lý hạn sử dụng, MiMi không chịu trách nhiệm với các khiếu nại liên quan. Nếu bản chất hàng hóa cần quản lý HSD, Nhà Bán Hàng bắt buộc khai báo lên hệ thống trước khi nhập kho,MiMi có quyền từ chối nhập kho nếu Nhà Bán Hàng không khai báo thông tin này.
When listing the product, the seller must include the expiry date. If Seller does not request expiry date management, MiMi will not be liable for any relevant complaints. If the nature of goods necessitates expiry date management, Seller must declare it on the system prior to inbounding the goods, which might be refused to inbound by MiMi if Seller does not declare information
(ii) Hàng hóa áp dụng về HSD bao gồm hàng chính và cả các tặng phẩm kèm theo hàng chính (gift).
Expiry date applies to all kinds of goods, including main products and gifts.
(iii) Tại thời điểm nhập hàng vào kho MiMi: Thời hạn sử dụng còn lại của hàng hóa phải không nhỏ hơn và thỏa mãn đồng thời quy định gồm: % tổng thời hạn sử dụng còn lại và số ngày hạn sử dụng còn lại cụ thể như sau:
At the inbound time in MiMi Warehouse: the expiry date of goods must be not less than and satisfy the requirements including: % total shelf life of Goods and days until expiration date as follows:
Ngành hàng Category | Loại sản phẩm Product type | % Tổng thời hạn sử dụng còn lại | Số ngày hạn sử dụng còn lại Days until expiration date |
% Total shelf life | |||
Làm đẹp – Sức khỏe Health – Beauty | Sản phẩm chính Main products | 40% | 90 ngày 90 days |
Sản phẩm quà tặng Gift products | 35% | 90 ngày 90 days | |
Khác Others | Sản phẩm chính & sản phẩm quà tặng Main products and gift products | 50% | 90 ngày 90 days |
(iv) Trong quá trình lưu kho, nếu thời gian sử dụng còn từ 30% trở xuống và còn tối thiểu 50 ngày tính từ ngày nhập kho MiMi, Nhà Bán Hàng cần chủ động theo dõi và có trách nhiệm tạo phiếu trả hàng (BPOR) để rút hàng trước khi Hàng hóa hết hạn sử dụng hoặc MiMi sẽ tạo BPOR và xử lý trả hàng theo quy trình trả hàng tại Mục II, Điều 1.2.4.2.1.
During stocking, if the remaining expiry date is less than 30% inclusive and at least 50 days as of the inbound in MiMi Warehouse, sellers should actively monitor and be responsible for creating BPOR to withdraw the goods before the expiry date of the goods or MiMi shall create BPOR and processes in accordance with Section II, Article 1.2.4.2.1.
(v) Ngày sản xuất (NSX) và HSD phải có trên sản phẩm và/hoặc bao bì sản phẩm. Nếu Nhà Bán không cung cấp đủ các thông tin về NSX và HSD trên sản phẩm và/hoặc bao bì sản phẩm, kho MiMi sẽ từ chối nhận hàng.
Every product must have a manufacturing date and an expiry date. MiMi warehouses will refuse to receive products if the seller fails to provide sufficient information about the manufacturing date and expiry date.
(vi) Nếu sản phẩm chỉ có 1 trong 2 thông tin: NSX hoặc HSD, Nhà Bán phải cung cấp thêm tem phụ bổ sung đầy đủ nội dung còn thiếu (NSX/HSD). Kho MiMi miễn trừ trách nhiệm mọi vấn đề phát sinh nếu sai sót từ Nhà Bán.
If products have one of two information fields: manufacturing date or expiry date, Seller must provide secondary labels to fully supplement missing information (manufacturing date/expiry date). MiMi warehouse is exempt from any claims arising from Seller’s fault.
(vii) Nếu mỗi loại sản phẩm có HSD không đồng nhất quá nhiều, MiMi sẽ yêu cầu Nhà Bán Hàng trước khi giao hàng phải phân loại từng số lượng hàng của từng SKU theo HSD tương ứng để nhập kho được nhanh chóng và thuận lợi.
If a large number of goods have inconsistent expiry dates, MiMi may require Seller to classify each SKU by respective expiry date before delivering in order to ensure quick and convenient inbound.
(viii) Nhà Bán Hàng phải thể hiện HSD chung bên ngoài sản phẩm combo (là 2 hay nhiều sản phẩm được đóng chung với nhau hoặc sản phẩm chính đi kèm quà tặng) để bộ phận nhập hàng của MiMi có thể dễ dàng kiểm tra. HSD chung phải HSD ngắn nhất của 1 trong các sản phẩm thuộc combo đó.
Sellers must display a common expiry date on the outside of combo (i.e., two or more products packaged together or a main product with a gift) for MiMi inbound staff to easily check. The common expiry date shall be the latest of any products in the combo.
(ix) Trong trường hợp Hàng hóa đã hết hạn sử dụng hoặc không đảm bảo cam kết về hạn sử dụng với Khách Hàng, MiMi có toàn quyền xử lý đối với hàng hóa mà không cần thông báo trước.
If the goods expire or fail to meet its obligations to the Customer regarding expiration, MiMi reserves the right to handle them without prior notice.
- Các chi phí MiMi phải gánh chịu do xử lý khiếu nại của Khách Hàng sẽ do Nhà Bán Hàng chi trả theo Điều
2.3.9 thuộc 02-QĐCS-MP Chính sách phí và biểu phí SGD TMĐT MiMi.
All expenses incurred by MiMi in dealing with Customer’s complaint shall be paid by Seller in accordance with Article 2.3.9 of 02-QĐCS-MP Policy on Fee & Fee Scheme of the E-Commerce Platform MiMi.
- Yêu cầu về nhãn hàng hóa nhập kho MiMi/Requirements for product labels
(i) Hàng Hóa khi nhập kho MiMi bắt buộc phải đáp ứng theo yêu cầu và quy định Pháp luật về nhãn hàng hóa hiện hành, ngoại trừ các hàng hóa sau không thuộc phạm vi điều chỉnh của chính sách này như: Vật liệu xây dựng: gạch, ngói, vôi, cát, đá, sỏi, xi măng, đất màu, vữa, hỗn hợp bê tông thương phẩm.
Goods stocked at MiMi Warehouse must meet all legal requirements and regulations applicable to trademark, except for construction materials such as bricks, tiles, lime, sand, stone, macadam, cement, toner, mortar, commercial concrete mix, which are exempt from this regulation.
(ii) Hàng hóa lưu kho MiMi phải có nhãn hàng hóa bằng tiếng Việt cung cấp các nội dung sau: Tên hàng hóa; Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa; Xuất xứ hàng hóa; Hướng dẫn sử dụng và lưu ý an toàn khi sử dụng (nếu có); Ngày sản xuất và Hạn sử dụng; Khối lượng tịnh hoặc thể tích; Các nội dung khác theo tính chất của mỗi loại hàng hóa và quy định của Pháp luật vào từng thời điểm.
Goods must bear labels with the following mandatory contents in Vietnamese: Name of the goods, Name and address of the organization or individual responsible for the goods; Place of origin; Instructions for use and safety precaution (if any); manufacturing and expiry date; net weight or volume; others as required by laws from time to time for each category.
(iii) Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam mà trên nhãn chưa thể hiện hoặc thể hiện chưa đủ những nội dung bắt buộc bằng tiếng Việt thì phải có nhãn phụ thể hiện những nội dung bắt buộc bằng tiếng Việt và giữ nguyên nhãn gốc của hàng hóa. Nội dung ghi bằng tiếng Việt phải tương ứng với nội dung ghi trên nhãn gốc.
Goods imported into Vietnam but with no or insufficient mandatory content in Vietnamese on the labels, secondary labels displaying obligatory labeling content in Vietnamese must be provided, with the original labels remaining intact. The contents in Vietnamese must correspond to the contents on the original label.
(iv) Nếu kích thước của nhãn hàng hóa không đủ để thể hiện tất cả các nội dung bắt buộc thì thể hiện như sau:
If the label dimension makes it impossible to display all required labeling information, it should be displayed as follows:
● Tên hàng hóa; Tên tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa, Xuất xứ hàng hóa: thể hiện trên nhãn hàng hóa.
Name of goods, Name of organization, individual responsible for goods and place of origin: on the label
● Các nội dung bắt buộc khác: thể hiện trong tài liệu kèm theo hàng hóa và trên nhãn hàng hóa phải dẫn chiếu nơi thể hiện các nội dung này.
Other mandatory contents: on the document attached to the goods. In this case, the label must indicate the location of these contents.
(v) Nhãn hàng hóa phải được thể hiện trên hàng hóa và/hoặc bao bì hàng hóa (trong trường hợp không được/không thể mở bao bì để kiểm tra sản phẩm) ở vị trí dễ dàng quan sát mà không phải tháo rời các chi tiết, các phần của hàng hóa.
Labels must be displayed in conspicuous locations on goods and/or packages (if it is not possible or allowed to open the outer package to check) with no details or parts disassembled.
(vi) Nhãn hàng hóa không được thể hiện những hình ảnh, nội dung liên quan đến tranh chấp chủ quyền và các nội dung nhạy cảm khác có thể gây ảnh hưởng đến an ninh, chính trị, kinh tế, xã hội, quan hệ ngoại giao và thuần phong mỹ tục của Việt Nam.
Labels must not include any image or content related to a sovereignty dispute, as well as any other sensitive content that could jeopardize Vietnam’s security, politics, economy, society, diplomatic relations, and fine customs and traditions.
(vii) Nhà Bán Hàng chịu trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa kể cả nhãn phụ (tem phụ), bảo đảm thông tin trên nhãn trung thực, rõ ràng, chính xác, phản ánh đúng bản chất và nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa.
Seller is responsible for labeling the goods, including the secondary label (secondary stamp), and ensuring that the information on the label is true, clear, and accurate, reflecting the true nature and origin of the goods.
(viii) Đối với trường hợp hàng hóa không có nhãn hoặc có nhãn (kể cả nhãn phụ) nhưng nhãn bị bong tróc, rách, dơ, bám bụi, gạch xóa, gấp nhăn, ướt; chữ viết trên nhãn bị lem, kích thước chữ quá bé, chữ quá mờ không thể đọc được bằng mắt thường, MiMi có quyền từ chối nhập kho các hàng hóa này.
Goods which have no label or a label (including secondary label) that is peeled, torn, dirty, dusty, crossed over or erased, wrinkled, wet, smudged, or the font is too small, letters are blurred and unreadable, might be refused to inbound by MiMi.
- Yêu cầu về seal niêm phong đối với hàng hóa nhập kho MiMi/ Requirements of sealing stamp
(i) Seal niêm phong (hay tem niêm phong) là một loại dụng cụ chuyên dùng để niêm phong, bảo mật và đảm bảo an ninh hàng hóa, sản phẩm. Tùy theo nhu cầu sử dụng của Nhà Bán Hàng mà có thể sử dụng những loại seal niêm phong khác nhau như: seal dạng tem dễ bể vỡ, seal void,… Băng keo trong suốt không được coi là dạng seal niêm phong. Vì vậy, đối với những sản phẩm lưu kho MiMi có đóng gói đơn giản và dán bằng băng keo trong suốt, MiMi sẽ kiểm tra ngẫu nhiên sản phẩm bên trong.
A seal stamp is a specific tool used to ensure the confidentiality and security of goods. Depending on Seller’s demand for use, different seal stamps can be used such as: easy-break stamp, void seal, etc. Transparent tape does not qualify as a seal stamp. Therefore, for goods stocked in MiMi warehouse in simple packaging and sealed with transparent tape, MiMi shall randomly check the inside product.
(ii) Seal niêm phong phải còn nguyên vẹn khi nhập kho MiMi, nếu seal của Nhà Sản Xuất đã bị xé vì lý do kiểm tra hàng và bổ sung thông tin khác cho sản phẩm (dán tem phụ, dán code, tem bảo hành,…) trước khi giao hàng cho MiMi cần được niêm phong lại bằng seal của Nhà Bán Hàng.
Seal must be intact when inbounding the MiMi warehouse. If the manufacturer’s seal is broken for goods inspection and information addition (sticking secondary labels, codes, warranty stamps, etc.) before delivering to MiMi, it must be sealed with Seller’s stamps.
(iii) Đối với sản phẩm được niêm phong bằng chất liệu dễ bể vỡ, dễ rách,… Nhà Bán Hàng niêm phong lại bằng cách khò, quấn seal có chất liệu chống rách (PE, băng keo,…) chồng lên seal giấy để đảm bảo seal niêm phong sản phẩm còn nguyên vẹn.
For the products which are sealed with materials that are easily broken or torn,… Sellers must wrap or cover paper seals with tear resistant materials (PE, tape) to keep the seals intact.
(iv) Đối với sản phẩm lưu kho MiMi có tem niêm phong trên sản phẩm mà hộp, thùng,… đựng sản phẩm không có niêm phong bên ngoài hoặc dán bằng băng keo trong thì MiMi sẽ tiến hành kiểm tra chi tiết hoặc kiểm tra ngẫu nhiên tùy theo tình hình nhập hàng tại mỗi kho của MiMi. Mục đích đảm bảo bên trong bao bì có sản phẩm và sản phẩm bên trong nhập kho còn nguyên vẹn/ nguyên seal.
For goods stocked in MiMi warehouse with a seal on the product but no seal on the box or it is covered with transparent tap, MiMi may perform detailed or random checks, depending on the inbound situation, to ensure that there are products inside the packaging and that those products remain intact/sealed.
- Yêu cầu đối với hàng hóa nhập kho là sản phẩm có gift, phụ kiện hoặc combo/
Requirements for stocked goods that include gifts, accessories, or combos
(i) Quấn chung và chắc chắn với nhau để tránh việc rơi rớt, thất thoát trong quá trình xử lý đơn hàng và dán mã vạch tương ứng với combo.
All items must be tightly wrapped to avoid drop or loss during order processing; corresponding barcodes must be adhered to the combo.
(ii) Chất lượng vật tư dùng để quấn combo cần đảm bảo bền, sạch, không nên sử dụng các vật liệu đóng gói dễ hư hỏng (giòn, màng co cứng, dễ vỡ), không sử dụng túi nilon có màu (đen, đỏ….) vì không kiểm tra được sản phẩm bên trong, không dán băng keo trực tiếp lên sản phẩm.
The materials used for wrapping combos must be of high quality to ensure durability and cleanliness. It is not recommended to use perishable (brittle, fragile, easily broken) materials or colored (red, black) shopping plastic bags because the content cannot be checked. Furthermore, it is not recommended to
apply tape directly to products.
(iii) Nếu Nhà Bán Hàng sử dụng băng keo để quấn combo, cần đóng gói riêng từng sản phẩm, sau đó quấn băng keo các sản phẩm với nhau hoặc nếu không đóng gói riêng từng loại mà combo được quấn băng keo chung với nhau thì cần phải có bao bì phủ kín bên ngoài sản phẩm combo.
If Seller wraps the combo by adhesive tape, each product must be packed separately first, then taped together. If the products are not packed separately but the combo is wrapped with tape, packaging covering the combo is required.
(iv) Nếu Nhà Bán Hàng sử dụng túi nilon trong suốt: cần có băng keo niêm phong của Nhà Bán Hàng trên miệng túi để đảm bảo sản phẩm không rơi rớt, không bị bung trong quá trình lưu kho.
If Seller uses a transparent shopping plastic bag, it is required to provide Seller’s seal on its opening to ensure that products inside are not dropped and the bag does not come apart during stocking in the warehouse.
(v) Sản phẩm combo kèm quà tặng (thú bông, đồ chơi…) có hình thù khác biệt và kích thước lớn, Nhà Bán Hàng cần đóng gói riêng cho từng loại, đúng và chắc chắn theo quy định.
In the case of a combo with a gift (stuffed animals, toys, etc.) of a different shape and large size, Seller must provide correct and firm packaging for each type as specified.
(vi) Sản phẩm combo là hàng có vòi, nắp vặn, nắp bật, Nhà Bán Hàng cần lưu ý khi đóng gói combo với nhau cần để đúng chiều nắp của sản phẩm, không để lẫn lộn chiều nắp với nhau tránh ảnh hưởng sản phẩm khi lưu kho.
Concerning any combo with unique features such as faucet, screw cap or flip cap: When packing the combo together, Seller must pay attention to correct direction of goods and not to mix lid directions to avoid impacts on products during stocking.
- Yêu cầu đối với hàng nhập kho ngẫu nhiên/ Requirements for random inbound goods.
(i) Sản phẩm nhập kho ngẫu nhiên được hiểu là một loại sản phẩm có cùng kiểu dáng, cùng chất liệu, cùng hoa văn, cùng chi tiết… nhưng có màu sắc khác nhau và phải được thể hiện trên trang web bằng hình ảnh và tên sản phẩm có ghi chú ngẫu nhiên.
Random inbound goods are products that have the same design, construction material, pattern or details but different colors. They will be displayed on the website in the form of images and product names along with random notes.
(ii) Nếu hàng hóa được khai báo trên hệ thống không phân loại theo màu sắc/ model hay không để rõ ràng hàng hóa giao ngẫu nhiên nhưng giao hàng hóa có màu sắc/ model ngẫu nhiên thì MiMi không nhập hàng.
If the goods are declared on the system without classification by color/model or it is not clearly shown on the MiMi system that they are random inbound, but the delivery is made with random color/model, MiMi shall refuse to receive the goods.
(iii) Đối với sản phẩm quà tặng ngẫu nhiên thì trên trang web Nhà Bán Hàng không cần để nhiều hình ảnh kèm theo, có thể để 1 hình ảnh duy nhất nhưng vẫn đáp ứng khái niệm của ngẫu nhiên mà MiMi đề ra.
For the gifts to be delivered randomly, Seller does not need to provide corresponding images, it is permissible to post only one image, but the MiMi’s concept of random inbound goods must be followed.
- Mô hình vận hành 02: Giao hàng từ Nhà Bán (Dropship)/ Operation model 04: DropshipĐiều kiện áp dụng/Conditions of application
Mô hình Dropship không áp dụng hoặc hạn chế vận chuyển với các loại hàng hóa sau:
The Dropship model does not apply to or limit shipping for the following items:
- Các hàng hóa không hỗ trợ vận chuyển/Goods are not supported shipping
(i) Mô hình Dropship sẽ không áp dụng đối với các hàng hóa sau:
Dropship model will not be applicable to the following items:
- Hàng Hóa không đáp ứng quy định theo Mục 3 – Chính sách Hàng hóa thuộc 01-QĐCS-MP Chính sách hoạt động SGD TMĐT MiMi
Goods that do not meet the requirements of Section 3 – Goods Policy in 01- QĐCS-MP Policy on operations of The E-commerce Platform MiMi
- Thực phẩm tươi sống/Fresh food
● Hàng hóa cần bảo quản đặc biệt (bảo quản lạnh, nóng, …)
Goods that require special preservation (cold, hot, etc.)
● Hàng hóa dễ hư hỏng (hạn sử dụng dưới 30 ngày, hoa tươi, cây cảnh, tranh vẽ, …)
Goods which are easily damaged (expiry date under 30 days, fresh flowers, ornamental plants, paintings, … )
● Xăng, dầu, khí đốt, hàng hóa dễ gây cháy nổ.
Gasoline, oil, gas, flammable goods
● Kim loại quý (vàng, bạc, …), đá quý có giá trị cao (kim cương, hồng ngọc, …)
Precious metals (gold, silver, …), high-value precious stones (diamonds, rubies, …)
- Động, thực vật/Animals and plants
● Các hàng hóa có yêu cầu đặc biệt về lắp đặt hoặc yêu cầu riêng về hồ sơ giấy tờ sở hữu (xe máy, ô tô, xe đạp)
Goods with special installation requirements or ownership documentation requirements (motorcycles, cars, bicycles)
● Hàng quá khổ hoặc siêu cồng kềnh. (cân nặng: không vượt quá 80kg, kích thước: 1 cạnh không vượt quá 150 cm, tổng 3 cạnh không vượt quá 300cm)
Oversized or bulky goods. (Weight: no more than 80kg, size: 1 side does not exceed 150cm, the sum of 3 sides does not exceed 300 cm).
(ii) Trong trường hợp Nhà Bán Hàng cố tình giao các mặt hàng nêu trên cho Khách Hàng, Nhà Bán Hàng cam kết tự chịu trách nhiệm nếu hàng hóa bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển hay bị tịch thu bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền. MiMi được miễn trừ trách nhiệm trong trường hợp này.
If Seller delivers the above-mentioned items to Customer on purpose, Seller agrees to be solely responsible if the goods are damaged during shipping or confiscated by the competent authorities. MiMi is disclaimed in this case.
- Các hàng hóa hạn chế vận chuyển/Goods are limited shipping
(i) Hàng dễ vỡ: Các hàng hóa bằng hoặc tương tự các chất liệu được liệt kê sau đây, bao gồm nhưng không giới hạn: nhựa mỏng, thủy tinh, pha lê, sành, sứ, gốm, đất nung, thạch cao,…
Fragile Goods: goods made of the listed or similar materials, including but not limited to: thin plastic, glass, crystal, crockery, porcelain, ceramic, earthenware, plaster, etc.
- Hàng dễ hư hỏng do đặc tính hàng hóa/Goods that are easily damaged due to their characteristics:
● Hàng hóa dễ bị rò rỉ dung dịch hoặc khí, dễ biến chất/biến mùi dưới tác động của môi trường, ánh sáng, nhiệt độ như nước hoa, mỹ phẩm,…
Goods which are easily leaked liquid or gas and degrade/smell when exposed to the environment, light, temperature such as perfumes, cosmetics, etc.
● Hàng hóa dễ bị bể, nứt vỡ, nóng chảy như sôcôla, son môi,…
Goods which are easily broken, cracked, melted such as chocolate, lipstick, …
(iii) Hàng hóa có khả năng cháy, nổ do áp suất hoặc thành phần gây cháy nổ như bình xịt tóc, xịt khử mùi, xịt côn trùng, xịt phòng,…
Goods which are flammable and explosive due to pressure or explosive components such as hair spray, deodorant spray, insect spray, room spray, etc.
(iv) Hàng hóa cấm/hạn chế vận chuyển bằng đường hàng không: Theo quy định của Pháp luật Việt Nam.
Goods which are prohibited or limited to be transported by air: Under Vietnamese law
Lưu ý: Đối với các hàng hóa nêu trên, MiMi vẫn hỗ trợ lấy và giao hàng nếu Nhà Bán Hàng đảm bảo các yêu cầu về ngoại quan và nội quan kiện hàng theo quy định tại Mục II, Điều 2.4 chính sách này và có đầy đủ
tem/nhãn lưu ý dán bên ngoài kiện hàng để cảnh báo. Trong trường hợp hàng hóa không có dấu hiệu cảnh báo bên ngoài và/hoặc không đảm bảo các quy chuẩn đóng gói của MiMi, MiMi sẽ từ chối giải quyết các khiếu nại liên quan đến hàng hóa hư hỏng trong quá trình vận chuyển.
Note: MiMi still supports receiving and delivering the aforementioned goods if the Seller meets the requirements for the appearance and inside of the package as specified in Section II, Article 2.4 of this policy and has enough stamps/note labels affixed to the outside of the packages to warn. If the goods do not have external warning signs and/or do not comply with MiMi’s packaging standards, MiMi may refuse to settle claims for goods damaged during shipping.
- Xử lý vận hành/Operation ProcessingXử lý đơn hàng/Order Processing
Giờ làm việc được tính từ 08h00 – 17h00 từ thứ hai tới thứ sáu (không tính thứ bảy(*), chủ nhật và ngày lễ theo quy định của Nhà nước)
Working hours: 08:00-17:00 from Monday to Friday (excluding Saturday(*), Sunday and public holidays as defined by the Government)
(*) Không áp dụng đối với Nhà Bán Hàng cài đặt thời gian làm việc vào thứ 7 (*) Not applicable to Sellers who set working time on Saturday
STT No. | Hoạt động Operation | Mô tả Description | Thời gian cam kết Committed timeline |
1 | Cài đặt và quản lý tồn kho Installation and inventory management | Nhà Bán Hàng có trách nhiệm đảm bảo lượng hàng hóa trong kho Nhà Bán Hàng tương ứng với số lượng hàng hóa được cập nhật trên Trung Tâm Bán Hàng. Seller is responsible for ensuring that the inventory in Seller’s warehouse corresponds to the inventory listed on the Seller Center. | |
2 | Xác nhận đơn hàng Order confirmation | Nhà Bán Hàng kiểm tra tình trạng hàng hóa (có hàng/không có hàng), đồng thời thao tác trên hệ thống Trung tâm Bán hàng theo các trường hợp sau: | Đơn hàng phát sinh từ 0:00 – 10:59 cần hoàn thành đóng gói trước 14:00 cùng ngày. Orders arising from 0:00 AM to 10:59 AM must be finished by 14:00 PM on the same day. Đơn hàng phát sinh từ 11:00 – 15:59 cần hoàn thành đóng gói trước 8:00 ngày làm việc kế tiếp. Orders arising from 11:00 AM to 3:59 PM must be finished by 8 AM on the next day. Đơn hàng phát sinh 16:00 – 23:59 cần hoàn thành đóng gói trước 14:00 ngày làm việc kế tiếp. Orders arising from 4:00 AM to 11:59 PM must be finished by 14:00 PM on the next day. |
The Seller verifies the status of goods (in stock/out of stock) and simultaneously performs operations on the Seller Center system, as follows: | |||
– Trường hợp không có hàng: Chọn “Không có hàng” ⇨ chọn “Hủy đơn”. | |||
If out of stock: Choose “Out of stock” ⇨ click “Cancel order”. | |||
– Trường hợp có hàng: Chọn “Có hàng” ⇨ In phiếu vận chuyển và phiếu danh sách sản phẩm ⇨ đóng gói hàng hóa ⇨ chọn “Đóng gói xong” trên hệ thống. | |||
If stock is available: Choose “in stock” ⇨ Print the “shipping label” and the “product list” ⇨ Pack goods ⇨ Click “Finish packing goods” on the Seller Center system. | |||
Lưu ý/ Notes: | |||
Nhà Bán Hàng cần đóng gói theo quy chuẩn đóng gói của MiMi được quy định tại Mục II, Điều 2.4 Chính sách này. |
The Seller will pack following MiMi’s packaging standards as outlined in Section II, Article 2.4 of this policy. | |||
3 | Bàn giao hàng hóa Delivery of goods | Sau khi Nhà Bán thao tác “Đóng gói xong” trên hệ thống, MiMi hiểu rằng Nhà Bán đã sẵn sàng bàn giao hàng hóa. After the system displays that the Seller has finished packing, MiMi will then proceed to send the delivery information to the Shipping partner. Đối tác vận chuyển sẽ đến lấy hàng theo thời gian dự kiến lấy hàng của MiMi. The Shipping partner will come to pick up the goods following the estimated time provided by MiMi. | Đối tác vận chuyển sẽ tới lấy hàng đúng theo thời gian quy định. The Shipping partner will come to pick up the goods on time. Lưu ý: Các trường hợp lấy hàng thất bại do Đối tác vận chuyển, Nhà Bán sẽ không bị tính lỗi vận hành. Note: If the picking process fails due to the carrier, The Seller will not be considered a violation of the operational procedures. |
– Nhà Bán có trách nhiệm bàn giao hàng hóa cho Đối tác vận chuyển, trường hợp Nhà Bán không bàn giao hàng hóa, Nhà Bán sẽ bị tính lỗi vận hành. | |||
The Seller is responsible for handing over the goods to the Shipping Partner. In case the Seller does not deliver the goods, it will be considered a violation of the operational procedures. | |||
– Một số lưu ý khi bàn giao hàng hóa/ Notes: | |||
Nhà Bán Hàng nên ký xác nhận bàn giao cho vận chuyển và lưu trữ một bản có chữ ký để chủ động cho việc xử lý các khiếu nại về sau (*) | |||
Seller should sign the delivery confirmation for shipping and keep a signed copy to deal with future complaints (*) | |||
Nhân viên vận chuyển có quyền từ chối lấy hàng nếu Nhà Bán Hàng không tuân thủ tiêu chuẩn đóng gói ngoại quan Hàng Hóa theo quy định của MiMi tại Mục II, Điều 2.4 chính sách này. | |||
Shippers may refuse to pick up goods if the Seller fails to meet the MiMi’s technical appearance standard specified in Section II, Article 2.4 of this policy. | |||
Nhân viên vận chuyển được phép bóc mở kiện hàng để kiểm tra nội dung hàng hóa trong trường hợp nghi ngờ nội quan kiện hàng không đảm bảo quy định hoặc nghi ngờ không có nội quan. | |||
Shippers are allowed to open the package to inspect the goods if there is any doubt that the contents do not meet the regulations or that there is nothing inside. | |||
4 | Nhận lại hàng hóa giao không thành công | – Nhà Bán Hàng có trách nhiệm nhận lại hàng hóa được trả về. Seller is responsible for receiving the returned goods | MiMi sẽ hoàn trả hàng trong vòng 08 (tám) ngày làm việc kể từ khi giao hàng không thành công. |
Return of unsuccessfully delivered goods | Nhà Bán Hàng có thể khiếu nại lên MiMi về tình trạng hàng hóa hoặc khiếu nại chưa nhận được hàng trả trong vòng 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi trạng thái đơn hàng chuyển thành “Đã trả về Nhà Bán”. Seller may complain to MiMi about the condition of the goods or claim that the returned goods have not been received within 02 (two) working days since the order status changing to “Returned to Seller” Sau 3 lần nỗ lực trả hàng nhưng trả không thành công hoặc Nhà Bán Hàng từ chối nhận hàng, MiMi sẽ tiến hành xử lý hàng hóa theo Mục II, Điều 2.2.3 chính sách này. After 3 unsuccessful attempts to return the goods or if Seller refuses to receive the goods, MiMi will process the goods in accordance with Section II, Article 2.2.3 of this policy | MiMi will return the goods within 08 (eight) working days from the time of failed delivery. |
(*) Nhân viên vận chuyển vẫn sẽ lấy hàng nếu Nhà Bán Hàng không thực hiện việc ký xác nhận hoặc dán tem niêm phong của riêng Nhà Bán Hàng tại các vị trí hàng hóa theo quy định tại Mục 4.4 chính sách này. Tuy nhiên, MiMi khuyến cáo Nhà Bán Hàng tuân thủ đầy đủ việc niêm phong này nhằm mục đích bảo vệ tối đa hàng hóa cũng như quyền lợi của Nhà Bán Hàng khi được vận chuyển tới Khách Hàng hoặc khi hoàn trả lại hàng hóa cho Nhà Bán Hàng.
(*) Shipper will still pick up the goods if Seller does not sign or stamp the Seller’s own seal at the positions of the Goods as prescribed in Clause 4.4 of this policy. However, MiMi cautions Seller to fully comply with this sealing in order to maximize the protection of the goods as well as the Seller’s interests when goods are shipped to Customer or returned to Seller.
- Xử lý đổi – trả – bảo hành/ Exchange – return – warranty ProcessingChính sách áp dụng/Applicable policyĐối với hàng hóa đủ điều kiện đổi – trả/Goods eligible for exchange – return
(i) Nhà Bán Hàng phản hồi đồng ý cho MiMi, MiMi lên đơn hàng mới theo đơn hàng đổi-trả (C-return). Nhà Bán Hàng chịu trách nhiệm đóng gói và bàn giao tới Khách Hàng sản phẩm mới tương tự hoặc MiMi xử lý hoàn tiền cho Khách Hàng.
Sellers provide feedback on their agreement to MiMi, MiMi creates a new order following the return request (C-return). Seller is responsible for packaging and delivering a new similar product to Customer or MiMi processes to refund to Customer.
(ii) Trong các trường hợp dưới đây, MiMi sẽ thay mặt Nhà Bán Hàng xử lý theo yêu cầu đổi – trả của Khách Hàng (mọi chi phí phát sinh đều ghi nhận cho Nhà Bán Hàng) và từ chối xử lý khiếu nại của Nhà Bán Hàng về phương án xử lý đã chọn:
In the following cases, MiMi will be on behalf of Seller to handle customer exchange – return requirements (all expenses are borne by Seller) and will refuse to handle the Seller’s complaint about the selected solution:
- MiMi tiếp nhận khiếu nại từ Khách Hàng nhưng không thể liên hệ Nhà Bán Hàng hoặc Nhà Bán Hàng không phản hồi phương án giải quyết khiếu nại sau 03 (ba) lần liên hệ bằng nhiều hình thức: gửi email đến email Nhà Bán Hàng đăng ký trên Trung Tâm Bán Hàng, liên hệ qua số điện thoại Nhà Bán Hàng đăng ký trên Trung Tâm Bán Hàng,…
MiMi received complaints from customers but could not contact Seller or Seller did not respond to the complaint settlement plan after 03 (three) times contacted in many ways: Send email to Seller’s email registered on Seller Center, via the phone number registered on Seller Center, …
● MiMi đã nỗ lực trả hàng cho Nhà Bán Hàng nhưng không thành công vì lý do xuất phát từ phía Nhà Bán Hàng.
MiMi attempted to return the goods to Seller but was unsuccessful due to the Seller’s reasons.
● Quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi MiMi trả hàng thành công cho Nhà Bán Hàng, Nhà Bán Hàng không xác nhận phương án xử lý cho yêu cầu đổi, trả của Khách Hàng.
After more than 02 (two) working days since MiMi’s successful return of the product to Seller, Seller has not confirmed the option for handling Customer’s request for exchange, return.
● Nhà Bán Hàng đã xác nhận phương án xử lý “Đổi hàng”, đối tác vận chuyển của MiMi đã nỗ lực lấy hàng cho đơn hàng mới (Đơn hàng đổi) nhưng không thành công vì lý do xuất phát từ phía Nhà bán hàng.
Seller has confirmed the option as “Exchange”, but MiMi transportation team has failed to pick up a product for the new order (Exchange Order) due to Seller’s reasons.
● Nhà bán hàng xác nhận “Từ chối” nhưng không cung cấp kịp thời và đầy đủ tất cả các lý do, chứng cứ hợp lệ (hình ảnh, video, biên bản đồng kiểm nhận hàng và bàn giao hàng với nhân viên vận chuyển, clip đóng hàng, khui hàng, biên bản thẩm định/ từ chối đổi – trả – bảo hành của Hãng có giá trị pháp lý ) cho MiMi trong vòng 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi MiMi trả hàng thành
công cho Nhà Bán Hàng.
Seller confirmed “Reject” but did not provide timely and complete all valid reasons and evidences (photos, videos, records of co-inspection and handover of the goods with the shipper, clips of product packing, opening, The Company’s appraisal/ refusal to exchange – return – warranty record has legal value etc.) to MiMi within 02 (two) working days since MiMi successful return the goods to Seller.
(iii) Đối với các sản phẩm có giá trị đền bù từ 500.000đ trở xuống, MiMi có quyền xử lý đền bù trước cho khách hàng và sau đó cấn trừ chi phí cho Nhà Bán Hàng, áp dụng cho các trường hợp dưới đây:
For products with a compensation value of less than 500,000 VND, MiMi has the right to process compensation for customers and then deduct the cost for seller, applicable to the following cases:
– Thiếu phụ kiện/cấu thành sản phẩm/quà tặng kèm.
Missing accessories/product components/gifts
– Sản phẩm bị bể vỡ/trầy xước.
Product is broken/scratched
– Sản phẩm hết hạn sử dụng/không đủ thời hạn sử dụng để đăng bán.
Product has expired/doesn’t have enough shelf life to sell Sản phẩm bị rách/ mất tem niêm phong.
Product has a torn/lost seal
– Một số trường hợp ngoại lệ: Lỗi sản phẩm chưa được khắc phục sau bảo hành, giao sai sản phẩm hoặc sản phẩm bị lỗi, sản phẩm khác mô tả so với thông tin đăng bán, …
Some exceptions: Unresolved product defects after warranty, wrong product delivery or defective products, product is different from the information posted for sale, etc.
(iv) Trường hợp Nhà Bán Hàng đăng bán và giao các sản phẩm yêu cầu tự lắp ráp trước khi sử dụng, Khách Hàng có quyền kiểm tra và yêu cầu đổi – trả sản phẩm khi không thể lắp ráp thành sản phẩm hoàn chỉnh, bao gồm nhưng không giới hạn các trường hợp: thiếu phụ kiện, vật liệu lắp ráp bị cong, vỡ, ngắn hoặc dài hơn, vị trí cần lắp ráp sai,…
In case Seller posts and delivers products that require self-assembly before use, Customer has the right to inspect and request an exchange – return the product when it cannot be assembled into a complete product, including but not limited to: missing accessories, assembly materials are bent, broken, shorter or longer, wrong assembly position,…
- Đối với hàng hóa đủ điều kiện bảo hành/Goods eligible for warranty
(ii) Nhà Bán Hàng thông báo cho MiMi và Khách Hàng, bảo hành hàng hóa, đồng thời đảm bảo thời gian bảo hành đúng như quy định (15-30 ngày), sau đó gửi trả hàng hóa về cho Khách Hàng khi hoàn tất bảo hành.
Seller notifies MiMi and Customer, undertakes the warranty and ensures the warranty period (15 – 30 days), then returns the goods to Customer when warranty is completed.
(iii) Nếu quá thời gian quy định mà sản phẩm vẫn chưa bảo hành xong, Nhà Bán Hàng cần chủ động thông báo với Khách Hàng và MiMi về tình trạng bảo hành cùng với lý do chưa thể hoàn tất bảo hành. Nếu không có lý do hoặc lý do phát sinh từ lỗi của Nhà Bán Hàng, MiMi được quyền xử lý bồi thường cho Khách Hàng và tính chi phí cho Nhà Bán Hàng.
If the warranty lasts longer than the specified time, Seller must notify the Customer and MiMi about the status of warranty and explain why the warranty has not yet been completed. If there is no reason or the reason is Seller’s fault, MiMi has the right to compensate the customer and charge Seller for the expenses.
- Nếu 01 (một) sản phẩm đã hoàn thành bảo hành 02 (hai) lần và bị Khách Hàng yêu cầu bảo hành lần thứ 03 (ba) và lỗi không do Khách Hàng, Nhà Bán Hàng phải hỗ trợ đổi – trả sản phẩm mới cùng loại cho Khách Hàng trong thời gian quy định từ 15 – 30 ngày. Trường hợp Nhà Bán Hàng không đồng ý đổi
– trả sản phẩm mới hoặc sản phẩm đã hết tồn kho, MiMi được quyền xử lý hoàn tiền cho Khách Hàng 100% giá trị sản phẩm và tính chi phí cho Nhà Bán Hàng, đồng thời hoàn trả sản phẩm này cho Nhà Bán Hàng.
If 01 (one) product has completed its warranty 02 (two) times and is claimed by the Customer for the third time and the fault is not due to Customer, Seller must support the exchange – return a new product of the same type for customer within the specified time from 15 – 30 days. In case the Seller does not agree to exchange – return the new product or the product is out of stock, MiMi is entitled to process a refund for Customer 100% of product value and charge Seller this cost, and return this product to the Seller.
(iv) Quá thời gian cam kết bảo hành của Nhà Bán Hàng nhưng Khách Hàng vẫn chưa nhận được hàng, MiMi sẽ nỗ lực liên hệ với Nhà Bán Hàng để kiểm tra thông tin bảo hành và sẽ xử lý bồi thường cho Khách Hàng trong trường hợp không liên hệ được với Nhà Bán Hàng.
If the time of Seller’s warranty commitment passes but the Customer has not yet received the goods, MiMi will make every effort to contact the Seller to verify the warranty information and process the compensation for Customer in case Seller cannot be contacted.
- Khi hoàn thành quá trình bảo hành, Nhà Bán cần lưu trữ bằng chứng sản phẩm đã được sửa chữa/ thay mới và có khả năng hoạt động bình thường và bằng chứng đóng gói sản phẩm trả về Khách hàng.
When completing the warranty process, Seller needs to store evidence that the product has been repaired/replaced and is working normally and evidence of the product packaging returned to the Customer.
- Đối với hàng hóa mà Nhà Bán từ chối xử lý đổi – trả – bảo hành/Goods that Seller refuses to exchange – return – warranty
Trường hợp Nhà Bán Hàng từ chối yêu cầu đổi/trả/bảo hành của Khách Hàng, Nhà Bán Hàng phải cung cấp cho MiMi bằng chứng hợp lệ để chứng minh chất lượng/tiêu chuẩn/tính năng/hiệu suất sản phẩm; biên bản bàn giao, biên bản đồng kiểm hàng hóa của Nhà Bán Hàng với đơn vị vận chuyển, hình ảnh/video đóng gói/khui mở hàng hoàn của Nhà Bán Hàng, biên bản thẩm định/ từ chối đổi – trả – bảo hành của Hãng có giá trị pháp lý Theo đó:
In the event that Seller refuses to exchange/return/warranty, Seller must provide MiMi with valid evidence to prove the product quality/standard/feature/performance; handover record, the Seller’s goods co- inspection record with the transportation team, the Seller’s photos/videos of packing/unpacking the returned goods, The Brand’s appraisal/ refusal to exchange – return – warranty record has legal value, etc. Accordingly:
(ii) Nếu MiMi xác định không phải lỗi Nhà Bán Hàng, đơn đổi/trả/bảo hành sẽ cập nhật trạng thái “Đã từ chối” trên Seller Center. Nhà Bán Hàng tự gửi trả hàng về cho Khách Hàng (chi phí do Nhà Bán Hàng chi trả).
. Đồng thời Nhà Bán Hàng gửi thông tin trả hàng về cho Khách Hàng, bao gồm mã vận đơn, thời điểm gửi hàng… qua kênh Hỗ trợ đối tác PSC.
If MiMi determines that it is not the Seller’s fault: the exchange/return/warranty request is marked as “Reject” on Seller Center. Seller returns the goods to Customer (expenses incurred by Seller) and records
the information of return on Seller Center, including shipping bill code, time of shipment, etc. via PSC channel.
Khi trả hàng về Khách Hàng, Nhà Bán cần lưu trữ bằng chứng đóng gói sản phẩm, việc đóng gói cần đảm bảo đúng quy cách theo hướng dẫn trên website chính mimi.vn.Trường hợp Khách Hàng khiếu nại sản phẩm bể/ vỡ/ thiếu phụ kiện/ giao sai sản phẩm,… Nhà Bán cần hợp tác với MiMi kiểm tra và hỗ trợ cho Khách Hàng. Nếu Nhà Bán từ chối hợp tác sẽ xử lý như quy định tại Mục II, Điều 2.2.2.1.1.
When returning goods to the Customer, Seller needs to store evidence of product packaging, the packaging must ensure proper specifications according to instructions on main website mimi.vn In case Customer complains that the product is broken/broken/missing accessories/wrong product delivered, etc. Seller needs to cooperate with MiMi to check and support the Customer. If the Seller refuses to cooperate, it will be handled as specified in Section II, Article 2.2.2.1.1.
(iii) Nếu MiMi xác định lỗi do Nhà Bán Hàng, Nhà Bán Hàng buộc phải đồng ý xử lý đổi/trả/bảo hành như quy định tại Mục II, Điều 2.2.2.1.1 nêu trên.
If MiMi determines that it is the Seller’s fault: Seller must agree to handle the exchange/return/ warranty in accordance with Section II, Article 2.2.2.1.1 mentioned above.
- Quy định chung/General rules
(i) Từ khi phương án xử lý đổi/trả/bảo hành của Khách Hàng được xác nhận trên hệ thống Seller Center:
After MiMi confirms that it has agreed to the Customer’s request for exchange – return – warranty on Seller Center:
● Đối với yêu cầu trả hàng hoàn tiền: MiMi sẽ xử lý hoàn tiền cho Khách Hàng và cấn trừ sao kê Nhà Bán Hàng
Return and refund request: MiMi will refund Customer and deduct it from Seller’s statement.
● Đối với yêu cầu đổi hàng: Nhà Bán Hàng cần chuẩn bị đóng gói và bàn giao sản phẩm theo đơn hàng mới MiMi đã tạo.
Exchange request: Seller will prepare, package and deliver the goods following the new order created by MiMi.
● Đối với yêu cầu bảo hành: Nhà Bán Hàng cần xử lý bảo hành sản phẩm và bàn giao cho vận chuyển trả về Khách Hàng trong vòng 15 – 30 ngày .
Warranty request: Seller undertakes the warranty and hands over the goods to transportation partners for return to Customer within 15 – 30 days.
(ii) Trường hợp Nhà Bán đã đồng ý thực hiện đổi/trả/bảo hành cho Khách Hàng hoặc MiMi xác định lỗi do Nhà Bán Hàng, Nhà Bán Hàng sẽ tự chịu các chi phí phát sinh liên quan đến việc xử lý đổi/trả/bảo hành này bao gồm toàn bộ chi phí vận chuyển hàng về lại cho Khách Hàng, chi phí bảo hành, chi phí hoàn tiền, chi phí chênh lệch giá hàng hóa tại các thời điểm…
If Seller has agreed to Customer’s request for exchange/return/warranty or MiMi has determined that it was the Seller’s fault, Seller will bear all expenses arising from this exchange/return/warranty processing, including all costs for shipping the goods to Customer, warranty fee, refund fee, and cost difference, etc.
(iii) Các chi phí phát sinh do Nhà Bán Hàng chịu sẽ được cấn trừ trong kỳ thanh toán tiếp theo của Nhà Bán Hàng.
Arising expenses incurred by Seller will be deducted from Seller’s next payment period.
(iv) Quá thời hạn xác nhận của Nhà Bán theo quy trình tại Mục II, Điều 2.2.2.2 bên dưới mà MiMi không nhận được phản hồi của Nhà Bán Hàng về phương án xử lý, MiMi sẽ chủ động hoàn tiền cho Khách Hàng và được quyền từ chối tiếp nhận các khiếu nại về đơn hàng liên quan của Nhà Bán phát sinh sau thời hạn này.
If the confirmation period specified in Section II, Article 2.2.2.2 of this policy expires but Seller does not provide feedback on the solution, MiMi will refund Customer and reserve the right to refuse any related complaints arising after this time.
(v) MiMi có quyền yêu cầu Nhà Bán Hàng phải bồi thường cho Khách Hàng trong trường hợp Nhà Bán Hàng từ chối yêu cầu hoàn tiền của Khách Hàng mà không cung cấp được bằng chứng thỏa đáng.
MiMi may require Seller to compensate Customer if Seller refuses Customer’s request for refund without providing satisfactory evidence.
(vi) Trong mọi trường hợp, quyết định xử lý khiếu nại đổi/trả/bảo hành của MiMi là quyết định cuối cùng và ràng buộc các bên liên quan.
In all cases, MiMi’s decision on settlement of any exchange/return/warranty request shall be final and binding on all parties involved.
- Quy trình thực hiện/Implementation Process
![Text Box: Seller confirms and provides feedback to MiMi via Seller Center - “Exchange Return Order” section]()
Nhà bán hàng sẽ xác nhận và phản hồi thông tin đến MiMi thông qua hệ thống Seller Center – Mục “Đơn hàng đổi trả”
Bước Step | Chi tiết Detail | Người thực hiện PIC | Thời gian Timeline |
1 | MiMi tiếp nhận, kiểm tra thông tin yêu cầu đổi/trả/bảo hành của Khách Hàng, tạo mã khiếu nại (C-Return) bao gồm lý do khiếu nại cùng yêu cầu của Khách Hàng. MiMi receives, examines information of Customer’s request, creates C-Return request in which specifies the reasons of complaint and Customer’s requirements. | MiMi | Theo chính sách đổi/trả tại website MiMi According to the exchange/return policy on MiMi website |
2 | Gửi thông báo cho Nhà Bán Hàng theo email đã đăng ký trên Trung Tâm Bán Hàng. Send a notice to Seller via the email address registered on Seller Center. | MiMi | Trong vòng 01 (một) ngày làm việc sau khi mã khiếu nại C-Return được tạo Within 1 (one) working day of the creation of the C- Return |
3 | Trường hợp sản phẩm đổi/trả/bảo hành (C-return) được MiMi xác định không còn khả năng thu hồi: Nhà Bán Hàng kiểm tra và xác nhận giải pháp xử lý yêu cầu đổi/trả/bảo hành của Khách Hàng trên hệ thống If it is determined by MiMi that the exchange/return/warranty product (C-return) is no longer recoverable: The Seller examines and confirms the solution to the Customer’s exchange/return/warranty request on system. | Nhà Bán Hàng Seller | 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi MiMi thông báo yêu cầu đổi/trả/bảo hành cho Nhà Bán Hàng 02 (two) working days since MiMi notifies the Seller of the request for exchange/return/warranty |
Trường hợp sản phẩm đổi/trả/bảo hành (C-return) được xác định thu hồi trả về Nhà Bán Hàng: MiMi tiến hành thu hồi hàng hóa và hoàn trả về Nhà Bán Hàng. If it is determined that the exchange/return/warranty (C- return) goods must be returned to the Seller: MiMi will recall the goods and return them to the Seller. | MiMi | 08 (tám) ngày làm việc kể từ khi yêu cầu đổi/trả được lấy hàng thành công từ Khách Hàng. 08 (eight) working days after the exchange/return request is successfully received from Customer | |
4 | Nhà Bán Hàng kiểm/đếm và đồng thời Nhà Bán Hàng tự trao đổi với Khách Hàng qua hệ thống chat và phản hồi yêu cầu của Khách Hàng qua hệ thống Seller Center. Trong đó: Seller performs a checkup/count and communicates with | Nhà Bán Hàng Seller | 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi MiMi trả hàng thành công (Đơn hàng đổi-trả cập nhật trạng thái “Đã trả hàng về kho nhà bán”) |
Customer via the chatting system and responds to Customer’s request on Seller Center. In which, “Đồng ý”: Nhà Bán Hàng cam kết đã nhận đúng, đủ sản phẩm theo tình trạng hàng hóa Khách Hàng phản hồi và đồng ý với yêu cầu của Khách Hàng. Đồng thời Nhà Bán sẽ không có bất kỳ khiếu nại nào với MiMi về sau. “Agree”: Seller guarantees that the goods received were true and sufficient in the conditions stated by the Customer and agrees to the Customer’s request. Seller will have no complaint against MiMi in future. “Khiếu nại/ Đề xuất giải pháp xử lý khác ”: Nhà Bán Hàng khiếu nại về nguyên nhân đổi trả xuất phát từ phía vận hành MiMi hoặc từ phía Khách Hàng hoặc Nhà Bán đề xuất giải pháp khác cho Khách Hàng. Trường hợp này, Nhà Bán Hàng cần cung cấp bằng chứng chứng minh cụ thể. “Complaints/Propose other solutions”: Seller claims that the cause of exchange/return is the fault of MiMi operation /Customer or Seller proposes the other solution to Customer.In this case, Seller must provide evidence.. | 02 (two) working days since MiMi has successfully returned the goods (the status of exchange-return order changing to “Returned to the seller’s warehouse”) | ||
5 | MiMi tiếp nhận phản hồi của Nhà Bán và sẽ xác nhận yêu cầu đổi/trả của Khách hàng qua hệ thống Seller Center và sẽ tiến hành xử lý như sau: MiMi receives the Seller’s feedback, will confirm the Customer’s exchange/return request via the Seller Center system and will process as follows: | ||
5a | Đồng ý yêu cầu hoàn tiền: MiMi xử lý hoàn tiền cho Khách Hàng và cấn trừ vào kỳ thanh toán tiếp theo của Nhà Bán Hàng Agree for a request of refund: MiMi refunds the Customer and deducts the amount from the Seller’s next payment period. | MiMi | Kỳ thanh toán tiếp theo của Nhà Bán Hàng Seller’s next payment period |
5b | Đồng ý yêu cầu đổi mới: MiMi tạo đơn hàng mới trên hệ thống, Nhà Bán hàng tiến hành xử lý đơn hàng Agree for a renewal request : MiMi creates a new order on the system, the Seller processes the order | Nhà Bán Hàng Seller | Theo quy định tại mục 4.2.1 According to the regulations in section 4.2.1 |
5c | Đồng ý yêu cầu bảo hành: Nhà Bán Hàng/Hãng có trách nhiệm xử lý bảo hành và hoàn trả hàng lại cho Khách Hàng và Nhà Bán Hàng chịu chi phí hoàn trả hàng. Agree for a claim of warranty: Seller/Manufacturer undertakes the warranty and returns the goods to Customer and Seller bears the cost of returning the goods. | Nhà Bán Hàng/Hãng Seller/Man ufacturer | 15 – 30 ngày kể từ khi nhận được hàng hóa cần bảo hành. 15 – 30 days from the date of receipt of warranty goods |
5d | Từ chối yêu cầu của Khách hàng/Reject Customer request: MiMi thông báo cho Nhà bán hàng trả lại hàng cho Khách hàng | MiMi và Nhà Bán Hàng MiMi and Seller | Ngay sau khi MiMi thông báo cho Nhà bán hàng Immediately after MiMi informed the Seller |
MiMi notifies and requests Seller to return goods to Customer Nhà Bán tiến hành hoàn trả hàng về cho Khách hàng và thanh toán chi phí vận chuyển phát sinh. Seller returns the goods to the Customer and bears the incurred shipping costs. |
- Xử lý trả hàng/Return processingQuy định chung của đơn hàng giao không thành công và đơn hàng yêu cầu đổi/trả/bảo hành/General rules for unsuccessful delivery orders and exchange/return/warranty orders
(i) MiMi sẽ tiến hành trả hàng cho Nhà Bán Hàng trong 8 (tám) ngày làm việc kể từ khi đơn hàng giao không thành công hoặc kể từ khi yêu cầu đổi/trả/bảo hành được lấy hàng thành công từ Khách Hàng.
MiMi will return the goods to Seller within 8 (eight) working days of the order being delivered unsuccessfully or the Customer’s request for exchange/return/warranty being successfully received.
- Đơn hàng khi trả về, Nhà Bán Hàng tùy theo tình trạng hàng hóa để thực hiện theo Mục II, Điều 2.2.3.2 Quy định đồng kiểm.
Seller will handle returned goods in accordance with Section II, Article 2.2.3.2 Regulation on co- inspection
(iii) Nhà Bán Hàng phải nhận lại hàng hóa được MiMi hoàn trả trong mọi trường hợp bao gồm trường hợp hàng bị hư hỏng do vận chuyển.
Sellers must accept the goods returned by MiMi in any case, including goods damaged during shipping.
(iv) Nếu sau 03 (ba) lần MiMi nỗ lực trả hàng nhưng thất bại do các lý do từ phía Nhà Bán Hàng bao gồm nhưng không giới hạn các lý do sau: thông tin không liên lạc được/sai địa chỉ kho trả hàng/Nhà bán hàng đổi địa chỉ trả hàng khác với địa chỉ trên hệ thống và MiMi không nhận được bất kỳ thông báo yêu cầu trả lại hàng, dẫn đến hàng hóa không thể hoàn trả, điều này được hiểu rằng Nhà Bán Hàng đồng ý từ bỏ, chấm dứt quyền sở hữu, sử dụng các hàng hóa này. MiMi được miễn trừ trách nhiệm trong các trường hợp xảy ra mất mát, hư hỏng liên quan đến Hàng Hóa và có quyền từ chối các khiếu nại liên quan.
After 03 (three) unsuccessful attempts to return the goods due to Seller’s reasons including but not limited to: the information cannot be contacted / the warehouse address is incorrect/seller changes the return address which differs from it on system and MiMi does not receive any requests for returns, resulting in non-returnable goods, it is understood that the Seller agrees to give up, terminate the ownership and use of these goods. MiMi is not liable for any loss or damage related to the goods and reserves the right to reject any relevant complaints.
(v) Trường hợp MiMi đã giao hàng tới địa chỉ nhận hàng nhưng Nhà Bán từ chối nhận, MiMi sẽ không thực hiện việc trả hàng nữa và có toàn quyền xử lý đơn hàng bao gồm nhưng không giới hạn: thanh lý, hoàn tiền cho Khách Hàng,…được tính kể từ lần đầu tiên Nhà Bán từ chối nhận hàng.
If MiMi delivers the goods to the receiving address but the Seller refuses to receive them, MiMi will no longer carry out the return and will have full authority to process the order, including but not limited to: liquidation, refund to the Customer,… calculated from the Seller’s first time rejection.
- Quy định đồng kiểm/ Co-inspection regulations
(i) Đối với hàng hóa hoàn về Nhà Bán Hàng do giao hàng thất bại và/hoặc Khách Hàng chưa bóc mở kiện hàng, miễn là hàng hóa vẫn còn trong trạng thái nguyên đai, nguyên kiện như lúc giao đi, MiMi không hỗ trợ Nhà Bán Hàng đồng kiểm với nhân viên giao nhận.
Goods returned to Seller because the delivery failed and/or Customer has not opened the package, provided that the goods are still in the same intact conditions as when they were delivered, MiMi shall not assist Seller in the co-inspection with the shipper
(ii) Đối với hàng hóa có dấu hiệu bóc mở do Khách Hàng đã đồng kiểm sản phẩm hoặc trường hợp đơn hàng đổi/trả/bảo hành, … miễn là hàng hóa không còn trong trạng thái nguyên đai, nguyên kiện như lúc giao đi, Nhà Bán Hàng có trách nhiệm đồng kiểm và lưu lại biên bản đồng kiểm với nhân viên vận chuyển
của MiMi, đồng thời gửi khiếu nại lên MiMi trong vòng 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi MiMi trả hàng thành công.
Goods with signs of opening after Customer co-inspected or goods of exchange/return/warranty: provided that Goods are not in the same intact conditions as they were delivered, Seller will perform the co- inspection and record the co-inspection report with MiMi shipper, and send a complaint to MiMi within 02 (two) working days of successful return by MiMi.
Lưu ý: Biên bản đồng kiểm hợp lệ phải có chữ ký của cả Nhà Bán Hàng và nhân viên vận chuyển, kèm theo hình ảnh chụp tại thời điểm bàn giao hàng trả về cho Nhà Bán Hàng.
Note: A valid co-inspection record must be signed by Seller and shipper, and attached with the photo taken at the time when the return is handed over to Seller.
- Cam kết xử lý vận hành/Commitment to operation processing
(i) Nhà Bán Hàng cam kết đảm bảo thời gian vận hành như đã quy định.
Seller commits to ensure the operating time as specified
- Trong từng trường hợp cụ thể, MiMi có quyền tạm ngừng hoặc chấm dứt việc cung cấp dịch vụ ngay lập tức với Nhà Bán Hàng hoặc chuyển đổi mô hình hợp tác sang mô hình vận hành 01 – Lưu kho MiMi (FBT) hoặc xử lý theo quy định tại 10-QĐCS-MP Bảng nội dung vi phạm và hình thức xử lý vi phạm Nhà Bán Hàng trên SGD TMĐT MiMi tùy từng trường hợp cụ thể.
On a case-by-case basis, MiMi may suspend or terminate the service provision with immediate effect to Seller or change the cooperation model to the operation model 01 – FBT or processes in accordance with 10-QDCS-MP Table of Seller’s violation type and violation policy on The E-commerce Platform MiMi
- Quy chuẩn đóng gói/Packaging standardsQuy định chung/General rules
(i) Kiện hàng đóng gói phải đảm bảo có thể xếp chồng lên hàng hóa khác hoặc cho phép hàng hóa khác xếp chồng lên.
Packaged goods shall be able to stack on top of other goods or allow other goods to stack on top of them.
(ii) Hàng hóa cần được chèn lót, cố định bên trong thùng/hộp/bao/túi và đảm bảo chắc chắn để không bị va chạm hoặc nghiêng đổ khi vận chuyển.
Goods should be padded, fixed inside the carton/box/bag and firmly secured to not be bumped or tilted during shipping
(iii) Các loại hàng đặc biệt cần lưu ý khi vận chuyển như hàng dễ vỡ, hàng dễ móp méo, chất lỏng, dễ nóng chảy, … cần được dán nhãn cảnh báo ở bên ngoài.
Special goods which need attention when shipping, such as fragile goods, easily deformed goods, liquids, flammables,etc, should be labeled with warning labels on the outside
(iv) Hàng hóa dù được đóng gói bằng loại vật liệu nào cũng cần đảm bảo các yếu tố sau:
Goods, regardless of the materials used to pack them, must meet the following requirements:
● Vật liệu đóng gói đạt chất lượng tốt, không bị rách, nát, hư hỏng, có khả năng chịu va đập và chống thấm, đảm bảo bảo vệ tốt cho hàng hóa trong suốt quá trình vận chuyển;
Packing materials are of high quality, not torn, crushed, or damaged, and are impact resistant and waterproof, ensuring that the goods are well protected during shipping;
● Hàng hóa được bao quấn, chèn lót đầy đủ, đảm bảo chịu được va đập và chống nước;
Goods are fully wrapped and duffled to ensure impact and water resistance;
● Kín mép, kín góc, có niêm phong bằng băng keo trong hoặc keo dán sẵn có (trên bao, túi);
Sealed edges, sealed corners, sealed with transparent tape or available adhesive (on bags)
● Ngoại quan đẹp, đảm bảo tính thẩm mỹ, đem lại trải nghiệm tốt cho Khách Hàng;
Good appearance, ensuring aesthetics and providing a positive experience for Customer
● Kích thước phù hợp, không quá nhỏ tránh thất lạc;
The proper size, not too small to prevent loss
● Có dán biên nhận chứa đầy đủ thông tin và nhãn cảnh báo theo quy định.
The receipt contains all the required information and a warning label is required.
(v) MiMi chỉ nhận duy nhất 01 (một) kiện hàng cho một đơn hàng. Do đó:
MiMi only accepts 01 (one) package per order. Therefore
● Toàn bộ hàng hóa thuộc cùng một đơn hàng cần được đóng gói trong một kiện hàng duy nhất.
All goods belonging to the same order should be packed in a single package.
● Trường hợp các hàng hóa không thể để chung vào trong một thùng/hộp, Nhà Bán Hàng cần đóng gói thành nhiều kiện hàng nhỏ và quấn băng dính/màng co để cố định các kiện hàng nhỏ thành một kiện hàng lớn;
If the goods cannot be packed into a single carton/box, the Seller will pack them into numerous small packages and wrap adhesive/shrink film to secure the small packages into a single large package.
● Dán mã biên nhận trên từng kiện hàng nhỏ và bên ngoài kiện hàng lớn để hạn chế thất thoát hoặc nhầm lẫn khi giao hàng.
Embed the receipt on each small package and on the outside of the large package to prevent loss or confusion during shipping.
(vi) Để đảm bảo an toàn cho hàng hóa, MiMi khuyến cáo Nhà Bán Hàng nên gửi kèm hóa đơn tài chính hợp lệ của hàng hóa trong kiện hàng (nếu có). Hóa đơn tài chính là căn cứ hỗ trợ quá trình xử lý khiếu nại như: xác định giá trị thị trường của hàng hóa, đảm bảo hàng hóa lưu thông hợp lệ, không bị tịch thu bởi cơ quan quản lý thị trường, …
To ensure the safety of the goods, MiMi advises Seller to include a valid financial invoice for the goods in the package (if any). The financial invoice serves as the foundation for the complaint handling process such as: determining the market value of the goods, ensuring that the goods are circulated properly and are not confiscated by the market management authority
- Quy chuẩn đóng gói nội-ngoại quan/Technical standards of inside-appearanceVật liệu sử dụng để đóng gói/Materials used for packaging
(i) Các loại vật liệu đóng gói ngoại quan được MiMi chấp nhận, tùy theo từng loại hàng hóa như quy chuẩn đóng gói, bao gồm:
Types of appearance packaging materials accepted by MiMi, depending on the type of goods as the packing regulations, including
● Thùng/hộp bằng chất liệu carton/giấy bìa cứng, gỗ, nhựa, tấm gỗ pallet
Boxes made of carton/cardboard, wood, plastic, wooden pallets
● Ống nhựa/ bìa carton cứng, bịt kín hai đầu
Plastic tube/hard carton, sealed at both ends
● Bao bì, túi nhựa PE/nilon dày, màu trơn, không họa tiết, có niêm phong chống bóc
Packaging, thick PE / nylon bag, solid color, no texture, with anti-peeling sealing
● Băng keo trong (hoặc chỉ có logo MiMi)
Transparent tape (or MiMi logo only)
● Màng co trong (không sử dụng màng co màu, đặc biệt là màu đen)
Transparent shrink film (do not use color shrink film, especially black)
(i) Các loại vật liệu để chèn lót nội quan bên trong bao gồm: mút xốp, mút PE/PU foam, giấy tái chế, túi/cuộn bóng khí, màng xốp hơi, hạt nở…
Types of materials for lining inside including: foam, PE/PU foam, recycled paper, air bubble bags/rolls, bubble film, foam balls, …
(ii) MiMi không chấp nhận và không chịu trách nhiệm trong trường hợp hàng hóa được đóng gói bằng các loại túi nilon thường (túi bóng), túi zip, túi giấy, túi xi-măng, túi vải… hoặc không đóng gói đúng theo quy chuẩn đóng gói dưới đây.
MiMi does not accept and is not liable if the goods are packaged in ordinary plastic bags (plastic bags), zip bags, paper bags, cement bags, canvas bags, etc., or are not properly packaged in accordance with the packing standards listed below.
- Hướng dẫn niêm phong hàng hóa/Instructions for sealing goods
(i) Nhà Bán ký hoặc dán tem niêm phong của riêng Nhà Bán Hàng lên các vị trí sau của kiện hàng để xác nhận bàn giao hàng hóa:
Seller signs or pastes Seller’s own seal on the positions of the package listed below to confirm the delivery of the goods:
● Vị trí băng keo niêm phong chính giữa ở mặt sau kiện hàng.
At the center sealing tape position on the back of the package.
● Vị trí góc phải kiện hàng, ngay điểm nối giữa thùng hàng và băng keo niêm phong.
At the right corner of the package, at the junction between the box and the sealing tape.
● Vị trí góc trái kiện hàng, ngay điểm nối giữa thùng hàng và băng keo niêm phong.
At the left corner of the package, at the junction between the box and the sealing tape.
(ii) Trong trường hợp MiMi trả hàng vẫn còn nguyên đai nguyên kiện nhưng hàng hóa không được ký xác nhận bàn giao hoặc dán tem niêm phong của riêng Nhà Bán Hàng, MiMi có quyền từ chối xử lý các khiếu nại và không bồi thường mọi vấn đề phát sinh đối với hàng hóa.
If MiMi returns the goods are still in the same intact conditions, but they are not signed for or sealed with the Seller’s own seal, MiMi may refuse to handle complaints and will not compensate for any problems.
- Hướng dẫn dán phiếu gửi hàng bên ngoài thùng/hộp/bao/túi đóng gói/ Instructions for pasting BOP on the outside of the carton/box/bag/packing bag
(i) Các đơn hàng cần đóng gói sẵn sàng trước khi vận chuyển và được dán phiếu gửi hàng được in từ hệ thống Seller Center lên vị trí đóng/mở của thùng/hộp để niêm phong hàng.
Before shipping, orders should be packaged and the BOP, which is printed from the Seller Center, should be pasted on the opening/closing position of the carton/box to seal the goods.
- Lưu ý khi dán phiếu gửi hàng (biên nhận)/Notes when pasting BOP (receipt)
● Đảm bảo biên nhận hiển thị hoàn toàn trên một bề mặt và không có bất kỳ khiếm khuyết nào.
Ensure that the BOP is fully visible on a single surface and free of any defects.
● Không để các nhãn khác, băng dính hoặc giấy tờ che phủ biên nhận của kiện hàng
Do not let other labels, adhere tape or papers cover the receipt of the package.
● Nên đặt một biên nhận phụ bên trong kiện hàng để đảm bảo hàng hóa không bị thất lạc khi nhãn gốc bị tách rời hoặc hư hỏng.
An extra receipt should be placed inside the package to ensure that the goods are not lost when the original label is removed or damaged.
- Kích thước kiện hàng/Package size
(i) Kích thước kiện hàng sẽ được tính dựa trên kích thước hàng hóa trong kiện hàng. Vì vậy, Nhà Bán Hàng cần đảm bảo khai báo đúng trên hệ thống Trung Tâm Bán Hàng. Các trường hợp kích thước không chính xác hoặc có dấu hiệu nghi ngờ kích thước không chính xác và Nhà Bán Hàng không chứng minh được, MiMi có quyền từ chối lấy hàng và giao hàng.
The size of the package will be calculated based on the size of the goods in the package. Therefore, Seller should ensure the correct declaration on the Seller Center. If the size is incorrect or there is a suspicion that the size is incorrect and the Seller cannot prove it, MiMi reserves the right to refuse to pick up and deliver the goods.
- Hướng dẫn đóng gói chi tiết theo ngành hàng/Industry-specific packing instructions
Hàng Hóa cần được đóng gói trong thùng/hộp bằng carton/bìa cứng/gỗ/nhựa. Một số trường hợp hàng hóa đặc thù sẽ tuân theo quy định tại bảng dưới đây:
Goods should be packaged in box/carton/cardboard/wooden/plastic box. Some special cases of goods must comply with the provisions in the table listed below
Bảng 1: Quy chuẩn đóng gói nội-ngoại quan đối với một số loại hàng hóa đặc thù
Table 1: Inside-appearance standards for some specific goods
Loại hàng hóa Category | Vật liệu đóng gói được phép Allowed packaging materials | Quy chuẩn đóng gói Packing standards |
Chất lỏng/Gel; | Thùng/hộp bằng chất liệu carton/giấy bìa cứng, gỗ, nhựa, thanh gỗ pallet Boxes made of carton/ cardboard, wood, plastic, wooden pallets Không cho phép sử dụng bao, túi để đóng gói. It is not allowed to use bags for packing. | Đậy kín và cố định chắc chắn nắp hàng hóa bằng băng keo/keo dán, đảm bảo chất lỏng bên trong không chảy ra dù bị dốc ngược. Seal and securely fasten the cover with tape/glue, ensuring that the liquid inside does not leak out even if it is turned upside down. Hàng hóa là thực phẩm nên được đóng gói nhiều lớp kín để tránh phát ra mùi thu hút côn trùng, có túi hút ẩm, chống ẩm và nên hút chân không để không ảnh hưởng chất lượng thực phẩm. Food products should be packaged in multiple layers, sealed to avoid emitting odors that attract insects, with desiccant bags that are moisture- proof, and vacuumed to ensure food quality. Bọc kín mọi góc cạnh của hàng hóa. Lưu ý nếu hàng hóa có cạnh sắc nhọn, lồi lõm thì nên được bao thêm bằng cuộn túi khí, mút xốp và/hoặc màng co xung quanh. Lưu ý: khoảng trống tối thiểu còn lại sau khi chèn lót không vượt quá 3%. Cover every corner of the goods. Note that if the goods have sharp, protruding edges, they should be wrapped with air bags, foam and/or shrink film around them. Note: the minimum gap left after dunnage does not exceed 3%. Đặt hàng hóa vào thùng/hộp đóng gói, đảm bảo hàng hóa chiếm tối thiểu 80% diện tích thùng/hộp đóng gói. Place the goods in the packing carton/box, ensuring that they take up at least 80% of the carton/box space. Chèn mút xốp/giấy lót xung quanh để cố định hàng hóa ngay ngắn trong thùng/hộp, tránh cạnh sắc nhọn của hàng hóa đâm thủng thùng/hộp. |
Liquid/Gel; | ||
Hàng hóa dễ vỡ (VD: thủy tinh, sành sứ…); | ||
Fragile goods (eg: glass, ceramic …); | ||
Hàng dễ gãy, dễ biến dạng, móp méo, nhăn rách (VD: giày dép, túi xách, đồng hồ, mắt kính, sách vở, đồ chơi); | ||
Goods are fragile, easily deformed, dented, wrinkled (eg: shoes, bags, watches, glasses, books, toys); | ||
Hàng dễ bung nắp hộp (mỹ phẩm, thực phẩm dạng hộp); | ||
Covered goods that are easily opened (cosmetic, food box); | ||
Hàng hóa có yêu cầu bảo quản đặc biệt (thực phẩm khô, sô-cô-la…) | ||
Goods that required special preservation (dry food, chocolate,…) | ||
Đồ điện tử, Hàng Hóa giá trị cao (VD: Tivi, màn hình máy tính, điện thoại, laptop…) | ||
Hàng Hóa có hình dạng đặc biệt, có cạnh sắc nhọn | ||
(VD: dao, kéo, bút viết…) |
Insert foam/lined paper around the goods to keep them neatly in the carton/box, avoiding sharp edges piercing the carton/box. Nhà Bán Hàng sau khi đóng gói nên lắc nhẹ thùng/hộp để đảm bảo không có sự va đập giữa hàng hóa và thùng/hộp. After packing, the seller should gently shake the carton/box to ensure that the goods do not collide with the carton/box. Dán tem “Hàng dễ vỡ” hoặc mũi tên thể hiện chiều đứng của hàng hóa bên ngoài thùng/hộp đóng gói để lưu ý khi vận chuyển. Paste stamp of “Fragile” or an arrow indicating the vertical direction of the goods outside the packing carton/ box for attention when shipping Nhãn mác, tem niêm phong (seal) của Nhà Sản Xuất trên hàng hóa phải nguyên vẹn, không rách nát, phai màu. Nếu hàng hóa không có tem niêm phong, Nhà Bán Hàng nên dán tem niêm phong của Nhà Bán Hàng tại các điểm đóng/mở hộp hàng hóa. Manufacturer’s label, sealing stamp on the goods shall be intact, not torn, not faded. If the goods do not have a sealing stamp, Seller should affix the Seller’s seal at the opening/closing positions of the goods Lưu ý: Một số đơn vị vận chuyển có thể yêu cầu Nhà Bán Hàng phải đóng hộp gỗ/khung gỗ bên ngoài để đảm bảo an toàn cho hàng hóa khi vận chuyển. Note: Some transportation partners may require Seller to pack a wooden box/wooden frame outside to ensure the safety of the goods during shipping. | ||
Hàng hóa có thể gấp gọn, hoặc làm bằng chất liệu mềm, như bông, vải (VD: quần áo, tã bỉm, thú nhồi bông, chăn drap, mùng mền, khăn lau, bao gối, nệm, chiếu, thảm) Goods that can be folded or are made of soft materials like cotton or cloth (Eg: clothes, diapers, stuffed animals, blankets, curtains, towels, pillowcases, mattresses, mats, carpets) | Thùng/hộp bằng chất liệu carton/giấy bìa cứng, gỗ, nhựa; hoặc Boxes made of carton/cardboard, wood, plastic; or Bao bì, túi nhựa PE/nilon dày, màu trơn, không họa tiết, có niêm phong chống bóc và chống thấm nước Packaging, thick PE/nylon plastic bag, solid color, no texture, | Gấp/xếp gọn hàng hóa và bỏ vào trong túi zip hoặc túi nilon trơn, khóa miệng túi và dán chặt bằng băng keo trong. Fold the goods and place them in a zip bag or plain plastic bag, lock the bag and seal it with transparent tape. Quấn hàng hóa bằng cuộn/túi bóng khí, dán cố định bằng băng keo. Wrap the goods with a bubble roll/ bag, fix it with adhesive tape. Đặt hàng hóa vào thùng/hộp/bao/túi đóng gói |
Hàng hóa nhỏ đến siêu nhỏ nhưng ít bị biến dạng, ví dụ: |
Goods are small to microscopic but less deformed, for example: Trang sức, băng đô, kẹp tóc, phiếu quà tặng Jewelry, headbands, hair clips, gift cards Phụ kiện-Thiết bị số (VD: Sim điện thoại, USB, thẻ nhớ, dây cáp, cốc sạc (adapter), bao da/ốp lưng điện thoại) Accessories-Digital devices (Eg: phone sim, USB, memory card, cable, adapter, phone case) Bao thư, phiếu quà tặng Envelopes, gift cards | with anti-peeling and waterproof sealing | Place the goods in the carton/box/bag/packing bag |
Hàng hóa dạng mảnh, dài, dễ rách Goods in the form of thin, long, easy to tear (VD: tranh vẽ, bản đồ, lông công phong thủy…) (Eg: paintings, maps, feng shui peacock feathers …) | Thùng/hộp bằng chất liệu carton/giấy bìa cứng, gỗ, nhựa; hoặc Boxes made of carton/ cardboard, wood, plastic; or Ống nhựa/carton/bìa cứng Plastic tube/ carton/ cardboard | Cuộn tròn, bọc thêm cuộn/túi bóng khí/nilon để tránh trầy xước. Roll up, wrap more bubble rolls/ bags or nylon to prevent scratches. Bỏ vào ống, bịt kín 2 đầu và dán băng keo cố định. Place in the tube, seal the 2 ends and secure with the adhesive tape. |
Hàng hóa nặng, cồng kềnh, kích thước lớn không vừa thùng/hộp, thỏa mãn một trong các điều kiện sau: Heavy, bulky, large-sized goods do not fit in the carton/box, satisfying one of the following conditions: Dài x Rộng x Cao / 5000 ≥ 12 Length x Width x Height / 5000 ≥ 12 Khối lượng ≥ 12 kg Weight ≥ 12 kg Kích thước 1 cạnh > 60cm Size 1 side > 60cm | – Túi khí, màng co trong; và/hoặc Transparent air bag, shrink film; and/or – Thanh gỗ pallet Wooden pallets | Quấn túi khí và màng co trong xung quanh hàng hóa. Wrap the air bag and shrink film around the goods Dán tem thể hiện chiều trên/dưới của hàng hóa. Stamped with the goods’ upper/lower dimensions Dán tem “Hàng dễ vỡ” bên ngoài hàng hóa được đóng gói để lưu ý khi vận chuyển Stamp “Fragile” on the outside of the package to pay attention when shipping. |
Hàng hóa có thùng/hộp của Nhà Sản Xuất hoặc túi gói hàng chuyên dụng Goods with Manufacturer’s carton/box or special packaging bag | Thùng/hộp bằng chất liệu carton/giấy bìa cứng, gỗ, nhựa; và/hoặc Boxes made of carton/ cardboard, wood, plastic; and/or Màng co trong Transparent shrink film | Quấn màng co 6 mặt của kiện hàng và quấn tối thiểu 2 lớp. Wrap 6 sides of the package and wrap at least 2 layers. Thùng/hộp của Nhà Sản Xuất được tính là một phần không thể tách rời của hàng hóa. Manufacturer’s carton/box shall be considered as an integral part of the goods. |
Hàng hóa nằm trong danh sách cấm hoặc hạn chế vận chuyển bằng đường hàng không Goods prohibited or restricted from air shipping | – Thùng/hộp bằng chất liệu carton/giấy bìa cứng, gỗ, nhựa; Boxes made of carton/ cardboard, wood, plastic | – Đối với các hàng hóa nằm trong danh sách hàng hóa cấm/hạn chế vận chuyển bằng đường hàng không, Nhà Bán Hàng cần dán tem lưu ý bên ngoài thùng/hộp đóng gói để không bị hủy đơn hàng hóa hoặc thời gian vận chuyển kéo dài do hàng hóa bị từ chối vận chuyển. |
For goods prohibited or restricted from air shipping, Seller should stamp the outside of the packing carton/box so that the order is not canceled or the shipping time is extended due to the goods being refused to be shipped. |
- Mô hình vận hành 03: Giao hàng điện tử (E-Delivery)/Operation Model 03: E-DeliveryĐiều kiện áp dụng/Conditions of application
Áp dụng cho Nhà Bán Hàng kinh doanh phiếu mua hàng hóa/dịch vụ điện tử. Ví dụ: dịch vụ đặt phòng khách sạn, tour du lịch, khóa học online, vé xem ca nhạc…
Applied to Sellers dealing in electronic goods/service vouchers. For instance: hotel preservations, tours, online courses, concert tickets…
- Xử lý vận hành/Operation processing
STT No. | Hoạt động Operation | Bên chịu trách nhiệm Person in charge | Thời gian Timeline | Quy định Regulation |
1. | Cài đặt thông tin trên SGD TMĐT MiMi | Nhà Bán Hàng Seller | Nhà Bán Hàng có trách nhiệm cung cấp thông tin, hình ảnh, hướng dẫn sử dụng chi tiết của sản phẩm trên SGD TMĐT MiMi | |
Set up information on The E- commerce Platform MiMi | The seller is responsible for providing product information, images, and a detailed user’s guide on the E-commerce Platform MiMi | |||
2. | Gửi mã E- Voucher cho Khách Hàng | MiMi | Ngay sau khi Khách Hàng thanh toán | Khi Khách Hàng thanh toán thành công, hệ thống MiMi sẽ tự động gửi mã E-Voucher đến số điện thoại Khách Hàng đã đăng ký |
Sending E- Voucher codes to Customer | Immediately following Customer payment | After successful payment by Customer, MiMi system automatically sends an E-Voucher code to Customer’s registered telephone number | ||
3. | Kích hoạt mã Voucher Activating E- Voucher code | Nhà Bán Hàng Seller | Khi Khách Hàng sử dụng hàng hóa/dịch vụ When Customer uses Goods/Service | Ngay khi Khách Hàng đến sử dụng hàng hóa/dịch vụ, Nhà Bán Hàng có trách nhiệm kích hoạt mã E-Voucher. Shortly after Customer arrives to use Goods/Service, Seller will activate the E- Voucher code. |
4. | Xử lý trường hợp Khách Hàng hủy Đơn Hàng Dealing with Customer Order Cancellation | MiMi | Khi nhận được thông báo On receipt of notice | Khi Khách Hàng thông báo hủy đơn hàng, MiMi sẽ tiếp nhận, kiểm tra hiệu lực và vô hiệu hóa hoặc báo Nhà Bán Hàng vô hiệu hóa mã E-Voucher trước khi hủy đơn hàng (và hủy trong thời gian quy định – 7 ngày trừ trường hợp bất khả kháng (thiên tai, lũ lụt, dịch bệnh, Nhà Cung Cấp ngừng hoạt động)) |
MiMi shall receive notices of order cancellation from Customer, check their validity, and invalidate them, or notify Seller to deactivate the E-Voucher code before canceling the order (and cancel within the specified time – 7 days, except |
in case of force majeure (natural disaster, flood, epidemic, supplier is out of business…)). |
- Cam kết xử lý vận hành/Commitment to operation processing
(i) Nhà Bán Hàng không được quyền từ chối cung cấp hàng hóa/dịch vụ cho Khách Hàng khi Khách Hàng sử dụng E-Voucher được phát hành hợp lệ bởi MiMi.
Seller is not allowed to refuse to provide Goods/Service to Customer when Customer uses an E-Voucher issued by MiMi.
(ii) Nhà Bán Hàng có trách nhiệm đảm bảo không thay đổi giá cung ứng hàng hóa/dịch vụ trong suốt thời hạn của E-Voucher, bao gồm cả thời gian gia hạn (nếu có).
Seller agrees not to change the price of the Service/Goods during the life of the E-Voucher, including extensions (if any).
(iii) Nhà Bán Hàng đảm bảo không tự ý thu thêm tiền của Khách Hàng trừ trường hợp Khách Hàng sử dụng các hàng hóa/dịch vụ khác không được ghi nhận trong E-Voucher.
Seller will ensure that no additional money is collected from the Customer unless the Customer uses other Goods/Services not specified in the E-Voucher.
(iv) Nhà Bán Hàng có trách nhiệm xử lý các khiếu nại của Khách Hàng theo quy định/quy trình liên quan đến hàng hóa/dịch vụ đã cam kết trên SGD TMĐT MiMi đồng thời giải quyết các khiếu nại, tranh chấp với Khách Hàng đối với những mã Voucher bị hủy/chấm dứt do lỗi của Nhà Bán Hàng.
Seller will handle Customer’s claim in accordance with regulations/procedures related to undertaken Goods/Service on The E-Commerce Platform MiMi, as well as claims or disputes with Customer for the E- Voucher codes that are canceled /terminated due to Seller.
(v) Nhà Bán Hàng có trách nhiệm cung cấp các chứng từ hợp lệ liên quan đến việc Khách Hàng sử dụng hàng hóa/dịch vụ của Nhà Bán Hàng theo quy định của Pháp luật.
Seller must provide valid documents related to the use of Seller’s Service /Goods by user under current laws.
(vi) Nhà Bán Hàng có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu, kích hoạt mã E-Voucher của Khách Hàng ngay tại thời điểm Khách Hàng mang E-Voucher đến sử dụng để kiểm tra tính hợp lệ của E-Voucher. Trong trường hợp Nhà Bán Hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ này, Nhà Bán Hàng phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại và phạt do MiMi áp dụng.
Seller will validate Customer’s E-Voucher code by checking, comparing, and activating it at the time Customer brings the E-Voucher to use. If Seller fails to fulfill that obligation, Seller will be liable for MiMi’s damages and penalties.
- MÔ HÌNH VẬN HÀNH ÁP DỤNG CHO HÀNG HÓA ĐẶC BIỆT/ OPERATION MODEL FOR SPECIAL GOODS
- Mô hình vận hành 04: Nhà bán tự vận hành (SD = Seller Delivery)/ Operating Model 02: SD (Seller Delivery)
- Điều kiện áp dụng/Conditions of application
- Mô hình vận hành 04: Nhà bán tự vận hành (SD = Seller Delivery)/ Operating Model 02: SD (Seller Delivery)
(i) Nhà Bán Hàng có uy tín trong ngành.
Prestige sellers in the industry.
(ii) Nhà Bán Hàng bán các sản phẩm hàng hóa giá trị cao, đặc thù (xe máy, ô tô…), hàng hóa cồng kềnh (giường, tủ, nệm,…), hàng hóa công nghiệp cần đo đạc, lắp ráp (điều hòa công nghiệp, quạt công nghiệp,…), hàng hóa yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt (hoa, thực phẩm,…).
Seller sells high-value, special goods (motorcycles, cars,…), large dimension goods (bed, cabinet, mattress, …), industrial goods with measurement and installation requirements (industrial air conditioner, industrial fan, …), goods requiring special preservation (flower, food, …)
(iii) Nhà Bán Hàng có đội ngũ nhân viên vận chuyển, giao hàng riêng, đảm bảo đúng thời gian giao hàng cam kết và có khả năng chăm sóc hỗ trợ Khách Hàng,
Seller has its own transportation team to ensure the promised delivered date and has ability to take care of and support Customers.
(iv) Nhà Bán Hàng có lượng sản phẩm lớn và khả năng quản lý tồn kho.
Seller has a large product inventory and ability to manage inventory.
(v) Nhà Bán Hàng không thuộc danh sách đối thủ cạnh tranh với MiMi.
Seller is not on the list of MiMi’s competitors.
(vi) Đối với mô hình vận hành SD Nhà Bán Hàng cần nộp một khoản đặt cọc tương ứng với các ngành hàng mà Nhà Bán Hàng đăng bán.
In the SD model, Seller must pay a deposit corresponding to the categories that Seller sells.
Lưu ý/Notes:
– MiMi có toàn quyền quyết định cho phép Nhà Bán Hàng được áp dụng mô hình SD hoặc giới hạn đối với một số sản phẩm nhất định mà MiMi không có khả năng vận hành.
MiMi reserves the right, at its sole discretion, to allow the Seller to use the SD model or to limit it to products that MiMi cannot operate.
– Nhà Bán Hàng hiện đang sử dụng mô hình SD nhưng trong đó có một số sản phẩm không phù hợp để sử dụng mô hình này, tùy vào từng trường hợp cụ thể mà MiMi có quyền tắt sản phẩm không phù hợp hoặc tắt mô hình vận hành nếu cần.
Seller is currently using the SD model but some products are not suitable to use this model, MiMi reserves the right to disable the non-conforming product or the operation model (if any), depending on the specific circumstances.
– Trường hợp Nhà Bán Hàng bị Khách Hàng khiếu nại gay gắt (bao gồm nhưng không giới hạn: Khiếu nại tiếp nhận bởi MiMiCare, kênh truyền thông, mạng xã hội,…) hoặc Nhà Bán Hàng vi phạm Chính sách 10- QĐCS-MP Bảng nội dung vi phạm và hình thức xử lý vi phạm của Nhà Bán Hàng, MiMi sẽ căn căn cứ vào mức độ nghiêm trọng của vụ việc mà tắt mô hình vận hành SD của Nhà Bán Hàng ngay lập tức mà không cần bất kỳ sự đồng ý của Nhà Bán Hàng để đảm bảo rủi ro vận hành.
In case Seller is strongly complained by the Customer (including but not limited to: Complaints received by MiMiCare, media channels, social networks, …) or Seller violates Policy 10-QDCS-MP Table Infringing content and violation handling form of Seller, MiMi shall base on the seriousness of the case to turn off the SD operating model of Seller immediately without the consent of the Seller to ensure operational risks.
- Xử lý vận hành/Operation processingXử lý đơn hàng/Order processing
STT No. | Hoạt động Operation | Bên chịu trách nhiệm Person in charge | Thời gian Timeline | Quy định Regulations |
1 | Cài đặt và quản lý tồn kho Installation and inventory management | Nhà Bán Hàng Seller | Nhà Bán Hàng có trách nhiệm đảm bảo lượng hàng hóa trong kho tương ứng với số lượng hàng hóa được cập nhật trên Trung Tâm Bán Hàng. Seller is responsible for ensuring that the inventory in Seller’s warehouse corresponds to the inventory listed on the Seller Center | |
2 | Xác nhận và chuẩn bị hàng hóa Confirming and preparing goods | Nhà Bán Hàng Seller | 04 (bốn) giờ làm việc từ lúc đơn hàng chuyển trạng thái “Chờ xác nhận” 04 (four) working hours since order | Nhà Bán Hàng xác nhận và chuẩn bị hàng hóa. Seller confirms and prepares goods Quá 24 giờ (bao gồm thứ 7, chủ nhật) tính từ hạn xác nhận, đơn hàng sẽ tự động hủy nếu Nhà Bán Hàng không xác nhận đơn hàng. |
status changing to “Waiting to confirmation” | Over 24 hours (including Saturday, and Sunday) from the confirmation deadline, if there is no confirmation from Seller, the order will be automatically canceled. | |||
3 | Thông báo cho Khách Hàng Notifying Customer | MiMi | Ngay lập tức sau khi Nhà Bán Hàng xác nhận đơn hàng Immediately after confirmation by Seller | MiMi gửi thông tin đơn hàng cho Khách Hàng qua email đăng ký của Khách Hàng. MiMi sends order information to Customer’s registered email address. Trường hợp nhận hàng tại cửa hàng của Nhà Bán Hàng, MiMi thông báo địa chỉ và hướng dẫn quy cách nhận hàng cho Khách Hàng. If goods are received at the Seller’s store, MiMi will notify Customers of address and instructions to receive goods. Trường hợp nhận hàng tại địa điểm Khách Hàng, MiMi thông báo đơn hàng đã sẵn sàng để giao. If goods are delivered to Customer’s address, MiMi shall notify Customer that delivery is ready to deliver |
4 | Giao hàng đến Khách hàng Delivering to Customer | Nhà Bán Hàng Seller | Theo quy định về thời gian giao hàng bên dưới According to the delivery time listed below | Nhà Bán Hàng giao hàng cho Khách Hàng theo thời gian quy định. Seller delivers goods to Customers within the committed timeline. |
5 | Xác nhận trạng thái đơn hàng Order status confirmation | Nhà Bán Hàng Seller | Theo quy định về thời gian giao hàng According to the delivery time listed below | Đến hạn hoàn tất giao hàng của đơn hàng, Nhà Bán Hàng phải xác nhận trạng thái đơn hàng trên Seller Center đối với các trường hợp như sau: When the order is due to be delivered, the Seller must confirm the order status on Seller Center in the following situations: Giao hàng thành công. Successfully delivery Giao hàng thất bại kèm lý do/ Failed delivery with reasons: + Hết hàng – Hủy đơn hàng Out of stock – cancel order + Khách Hàng không còn nhu cầu/Không liên lạc được – Hủy đơn hàng Customer no longer requires/is impossible to contact– cancel order + Hẹn giao lại/ Deliver later Quá 15 ngày (bao gồm thứ 7, chủ nhật) tính từ hạn xác nhận đơn hàng của Nhà Bán Hàng, đơn hàng sẽ tự động hủy nếu Nhà Bán Hàng không cập nhật trạng thái đơn hàng (giao hàng thành công/hủy): Over 15 days (including Saturday, and Sunday) from Seller’s order confirmation deadline, order will be automatically canceled if Seller does not |
update order status (successful delivery/cancel). |
- Quy định về thời gian giao hàng/ Regulations on delivery time
Khu Vực Region | Thời gian cam kết giao hàng Promised delivered date |
Nội vùng Same region | 3 ngày làm việc 3 working days |
Nội tỉnh/Thành phố Intra province/city | 2 ngày làm việc 2 working days |
Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh Ha Noi and Ho Chi Minh City | 4 ngày làm việc 4 working days |
Chéo vùng Cross region | 5 ngày làm việc 5 working days |
Nhà Bán có thể điều chỉnh thời gian cam kết giao hàng theo nhu cầu tại hệ thống Seller Center, tuy nhiên thời gian giao hàng cho tối đa mỗi vùng là 05 (năm) ngày làm việc.
Sellers can adjust the promised delivered date based on demand on the Seller Center, but the maximum delivery time for each region is 05 (five) working days.
Lưu ý: Cơ sở để xác định nội tỉnh/thành phố, nội vùng hoặc chéo vùng căn cứ vào quy định tại Điều
2.3.1.2 của 02-QĐCS-MP Chính sách phí và biểu phí của Sàn giao dịch TMĐT MiMi
Note: The basis for determining intra province/city, same region or cross region is based on the provisions of Clause 2.3.1.2 of 02-QDCS-MP Policy on Fee & Fee Scheme of the E-Commerce Platform MiMi
- Xử lý đổi – trả – bảo hành/ Exchange – return – warranty processingChính sách áp dụng/Applicable policy
- Đối với hàng hóa đủ điều kiện đổi – trả/Goods eligible for exchange – return
Nhà Bán Hàng phản hồi cho MiMi qua hệ thống, MiMi lên đơn hàng mới theo đơn hàng đổi trả (C-Return) và Nhà Bán Hàng giao tới Khách Hàng sản phẩm mới tương tự hoặc MiMi xử lý hoàn tiền cho Khách Hàng.
Seller provides feedback to MiMi, MiMi creates a new order, following the return request (C-return) and Seller delivers a new similar product to Customer or MiMi processes to refund Customer.
- Đối với hàng hóa đủ điều kiện bảo hành/Goods eligible for warranty
(i) Các trường hợp phù hợp với chính sách bảo hành: Nhà Bán Hàng thông báo cho MiMi và Khách Hàng, bảo hành hàng hóa, đồng thời đảm bảo thời gian bảo hành đúng như quy định (15-30 ngày), sau đó gửi trả hàng hóa về cho Khách Hàng khi hoàn tất bảo hành.
Cases consistent with the warranty policy: Seller notifies MiMi and Customer, undertakes the warranty and ensures the warranty period (15 – 30 days), then returns the goods to Customer when warranty is completed.
(ii) Trường hợp hàng hóa được xác định là lỗi thuộc về Nhà Sản Xuất hoặc lỗi vận hành từ Nhà Bán Hàng không thể bảo hành, Nhà Bán Hàng chịu trách nhiệm hoàn trả cho Khách Hàng sản phẩm mới tương tự hoặc MiMi xử lý hoàn tiền cho Khách Hàng.
If the good is defective due to manufacturer’s error or Seller’s operation error that Seller is unable to provide warranty: Seller will exchange it for a new product or MiMi processes to refund Customer
(iii) Trường hợp hàng hóa được xác định lỗi do tác động từ phía Khách Hàng, Nhà Bán Hàng phải cung cấp cho MiMi bằng chứng để chứng minh sản phẩm bị lỗi (hư hỏng) do tác động từ phía Khách Hàng như: giấy thẩm định của hãng hoặc cơ quan chức năng có thẩm quyền hoặc hình ảnh và video ghi nhận sự việc trên.
If it is due to Customer: Seller must provide MiMi with evidence to prove that the product is defective (damaged) as a result of a Customer impact such as: Appraisal certificate from Manufacturer or competent authority or photo/video of the incident.
- Quy trình thực hiện/ Implementation process
Bước No. | Chi tiết Details | Người thực hiện PIC | Thời gian Timeline |
1 | MiMi tiếp nhận, kiểm tra yêu cầu đổi/trả/bảo hành của Khách Hàng, tạo mã khiếu nại (C-return) bao gồm lý do khiếu nại cùng yêu cầu của Khách Hàng. MiMi shall receive, examine information of Customer’s request for exchange/return/warranty, create C-Return request in which specifies the reasons of the complaints and Customer’s requirement. | MiMi | Theo chính sách đổi/trả tại website MiMi According to exchange/return policy on MiMi website |
2 | MiMi thông báo với Nhà Bán Hàng lý do và yêu cầu đổi/trả/bảo hành của Khách Hàng MiMi informs Seller the reason and the Customer’s requirement for exchange/return/warranty | MiMi | Khi kiểm tra xong thông tin từ Khách hàng After checking the information from Customer |
3 | Nhà Bán Hàng tự thu hồi sản phẩm và phản hồi phương án xử lý yêu cầu của Khách Hàng trên Seller Center. Trong đó: Seller self-recalls the goods and responds to the Customer’s request on Seller Center. In which “Đồng ý”: Nhà Bán Hàng xác nhận đã nhận lại hàng hóa và đồng ý với yêu cầu Khách Hàng “Agree”: Seller confirms receipt of goods and agrees to the Customer’s request. “Khiếu nại/ Đề xuất phương án xử lý khác”: Nhà Bán Hàng từ chối yêu cầu của Khách Hàng và khiếu nại về nguyên nhân đổi trả hoặc Đề xuất một giải pháp khác cho Khách hàng. Trường hợp này, Nhà Bán Hàng cần cung cấp bằng chứng chứng minh cụ thể. “Complaints/Propose other solutions”: The Seller denies the Customer’s request and complains about the reason for the return or propose other solutions to Customer. In this case, the Seller needs to provide specific evidence. Nếu Nhà Bán Hàng không phản hồi trong thời hạn, MiMi sẽ chủ động xử lý theo yêu cầu của Khách Hàng và không chịu trách nhiệm trong trường hợp Nhà Bán Hàng không hoặc không thể thu hồi hàng hóa. Số tiền MiMi hoàn trả cho Khách Hàng sẽ được cấn trừ vào kỳ thanh toán tiếp theo của Nhà Bán Hàng. In case of no feedback from Seller, MiMi will process according to Customer’s request and not be liable if Seller does not or cannot collect goods. The amount refunded by MiMi to the Customer is deducted from Seller’s next payment period. | Nhà Bán Hàng Seller | Tối đa 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu đổi/ trả/ bảo hành từ MiMi At most 07 (seven) working days after receiving MiMi’s request for exchange/ return/ warranty |
4 | MiMi tiếp nhận phản hồi của Nhà Bán Hàng, xác nhận yêu cầu của Khách Hàng qua hệ thống Seller Center và sẽ tiến hành xử lý như sau: MiMi receives the Seller’s feedback, confirms the Customer’s request on Seller Center and processes as follows: | ||
4a | Đồng ý yêu cầu hoàn tiền: MiMi hoàn tiền cho Khách Hàng và cấn trừ vào kỳ thanh toán tiếp theo của Nhà Bán Hàng Agree for a request of refund: MiMi refunds the Customer and deducts it from the Seller’s next payment period | MiMi | Kỳ thanh toán tiếp theo của Nhà Bán Hàng Seller’s next payment period |
4b | Đồng ý yêu cầu đổi mới: MiMi tạo đơn hàng mới trên hệ thống, Nhà Bán Hàng tiến hành xử lý đơn hàng theo quy trình tại Mục III, Điều 1.2.1 Agree for a renewal request : MiMi creates a new order on the system, the Seller processes the order according to the process in Section III, Article 1.2.1 | Nhà Bán Hàng Seller | Theo quy định giao hàng tại Mục III, Điều 1.2.1 According to the delivery regulations in Section III, Article 1.2.1 |
4c | Đồng ý yêu cầu bảo hành: Nhà Bán Hàng có trách nhiệm xử lý và chịu chi phí liên quan đến xử lý bảo hành và hoàn trả hàng lại cho Khách Hàng. Agree for a claim of warranty: Seller is responsible for undertaking and bearing the costs related to warranty processing and return goods to Customer. | Nhà Bán Hàng/Hãng Seller/Manuf acturer | 15 – 30 ngày kể từ khi nhận được hàng hóa cần bảo hành. 15 – 30 days from the date of receipt of warranty goods |
4d | Từ chối yêu cầu của Khách hàng/Reject Customer request: MiMi thông báo và yêu cầu Nhà Bán Hàng trả lại hàng cho Khách Hàng. MiMi notifies and requests Seller to return goods to Customer Lưu ý: Trường hợp Nhà bán hàng đã thu hồi hàng từ Khách Hàng, Nhà Bán Hàng tiến hành hoàn trả hàng về cho Khách Hàng và thanh toán chi phí vận chuyển phát sinh. Nhà Bán Hàng cần lưu trữ bằng chứng đóng gói khi trả hàng về Khách Hàng và phối hợp cùng MiMi xử lý khiếu nại hư hỏng/ bể vỡ/ giao sai giao thiếu từ Khách Hàng. Note: If Seller recalls the goods from the Customer, the Seller will return the goods to the Customer and bear the incurred shipping costs.Seller needs to store proof of packaging when returning goods to the Customer and coordinate with MiMi to handle claims of damage/breakage/wrong delivery from the Customer. | MiMi | Ngay sau khi MiMi chốt phương án xử lý Shortly after MiMi gives the solution |
- Cam kết xử lý vận hành/Commitment to operation processing
(i) Nhà Bán Hàng đảm bảo Khách Hàng chỉ phải thanh toán đúng số tiền của đơn hàng thể hiện trên SGD TMĐT MiMi.
The Seller ensures that the Customer pays the correct amount of the order as shown on the E-commerce Platform MiMi.
(ii) Nhà Bán Hàng cam kết đóng gói và bảo quản hàng hóa theo đúng quy định tiêu chuẩn của MiMi dành cho Nhà Bán Hàng.
Seller undertakes to perform packing and storage of goods in accordance with MiMi’s standards applicable to Seller
(iii) Nhà Bán Hàng đảm bảo Khách Hàng được quyền kiểm tra và xác nhận hàng hóa khi giao hàng.
Seller ensures that Customer can check and confirm goods upon delivery
(iv) Nhà Bán Hàng phải chịu trách nhiệm đối với toàn bộ rủi ro và chi phí phát sinh để gửi hàng hóa trong trường hợp giao hàng thành công và/hoặc chi phí giao lại cho các trường hợp giao hàng không thành công.
Seller will be responsible for all risks and expenses arising from the shipment of goods in the event of successful delivery and/or return expenses in the event of unsuccessful delivery.
(v) Nhà Bán Hàng cam kết hỗ trợ tư vấn thông tin liên quan cho Khách Hàng và hỗ trợ Khách Hàng lắp đặt hàng hóa trong trường hợp Hàng hóa có yêu cầu lắp đặt. Nhà Bán Hàng chịu hoàn toàn trách nhiệm trong các trường hợp khiếu nại hoặc tranh chấp phát sinh từ hoặc có liên quan đến nghĩa vụ lắp đặt hàng hóa của Nhà Bán Hàng khi Khách Hàng yêu cầu.
Seller commits to provide consultative and relevant information to Customer and assist Customer in installing goods in case goods require installation. Seller will be fully responsible for any claims or disputes arising from or related to Seller’s obligation to install the goods at Customer’s request.
(vi) Trong trường hợp hàng hóa được giao tại cửa hàng của Nhà Bán Hàng, Nhà Bán Hàng đảm bảo hàng có sẵn và giao cho Khách Hàng. Trong trường hợp Nhà Bán Hàng giao hàng tại địa chỉ Khách Hàng, Nhà Bán Hàng đảm bảo thời gian giao hàng như đã cam kết.
In case goods are delivered at Seller’s store, Seller will ensure that goods are available to deliver to Customer. In case goods are delivered to Customer’s address, Seller will ensure the promised delivered date as committed.
(vii) Nhà Bán Hàng cần cung cấp “Biên bản bàn giao hàng hóa” theo mẫu của MiMi và cập nhật lên Trung Tâm Bán Hàng. Trường hợp Khách Hàng từ chối nhận hàng do lỗi và/hoặc yêu cầu đổi/trả sau khi đồng kiểm, Nhà Bán Hàng cần ghi rõ nguyên nhân trong “Biên bản bàn giao hàng hóa” kèm phương án xử lý.
Seller must provide “Receipt of goods delivery” under MiMi’s form and update it on Seller Center. In case Customer rejects goods due to an error and/or requires an exchange/return after co-inspection, Seller is required to specify the cause and solution in the “Receipt of goods delivery”.
(viii) Trường hợp Nhà Bán Hàng tự ý hủy đơn và có phát sinh chi phí đền bù cho Khách Hàng (bao gồm nhưng không giới hạn: phí coupon, phí chuyển đổi trả góp, phí chênh lệch giá sản phẩm lúc mua và hiện tại,…) MiMi sẽ xử lý đền bù cho Khách Hàng và ghi nhận chi phí này cho Nhà Bán Hàng trong kỳ sao kê gần nhất, đồng thời chi phí sẽ được trừ vào mục Số dư tài khoản của Nhà Bán Hàng trên Trung Tâm Bán Hàng.
In case Seller voluntarily cancels the order and incurs compensation costs for Customer (including but not limited to: coupon fee, installment conversion fee, product price difference at the time of purchase and current, etc.). MiMi will process the compensation for the Customer and record this expense to the Seller in the latest statement period, and the cost will be deducted from the Account Balance section of Seller on Seller Center.
- Quy chuẩn đóng gói/Packaging standards
(i) Hàng hóa đảm bảo mới 100% (một trăm phần trăm) như cam kết với Khách Hàng;
Goods must be brand new 100% (one hundred percent) as undertaken with Customers
(ii) Hàng hóa có ngoại quan đẹp, không móp méo, trầy xước, ố màu, dơ cũ.
Goods must be in good condition with no dents, scratches, or stains
(iii) Hàng hóa đúng tên, đúng hình ảnh, màu sắc và đúng mã được thể hiện trên đơn hàng.
Goods must have the same name, image, color and code as specified in order.
(iv) Hàng hóa có mã vạch dán ở bên ngoài bao bì/thùng/hộp, có bao bì/ thùng/hộp đầy đủ để bảo vệ sản phẩm, tem niêm phong còn nguyên vẹn (nếu có tem);
Goods must have barcodes on the outside of their package/box, as well as adequate packaging/box for protection, the seal (if any) must be intact.
(v) Hàng hóa lẻ hoặc không có bao bì/thùng/hộp của Nhà Sản Xuất phải được bao màng co hoặc bọc túi khí bên ngoài hoặc đóng thùng có chèn mút xốp cố định.
Goods without a package/box must be wrapped in shrink film or packaged in an air bag or box with fixing foam inserts.
(vi) Hàng hóa, quà tặng có kích thước quá nhỏ phải được bảo quản trong túi zip theo kích thước phù hợp với hàng hóa. Kích thước tối thiểu của túi zip: 6 x 8 cm.
Goods with extremely small dimensions must be packed in zip bags of appropriate size. Zip bags must have a minimum size of 6 x 8 cm
(vii) Hàng hóa là quà tặng, phụ kiện hoặc bộ sản phẩm hoặc trọn gói sản phẩm yêu cầu đóng gói chung với nhau để tránh việc rơi rớt, thất thoát.
Goods are items such as gifts, accessories, or product sets that must be packed together to avoid drop or loss.
(viii) Đối với hàng hóa là chất lỏng, gel: Phải niêm phong/bọc miệng/nắp bình để đảm bảo không bị chảy, đổ ra ngoài trong khi vận chuyển;
Goods in liquid or gel form must be sealed to prevent leakage or spillage during shipping
(ix) Đối với hàng hóa sắc nhọn dễ gây sát thương hay gây hư hỏng các hàng hóa khác khi vận chuyển chung cần được bao gói lại các góc cạnh sắc nhọn bằng thùng bao ngoài/đóng gói bằng túi khí;
Sharp items that can easily damage other items during shipping should be packed with a box or air bag around the sharp edges.
(x) Đối với hàng hóa có giá trị cao, dễ vỡ, dễ hư hỏng, móp méo, dễ bung nắp hộp: Đậy kín và cố định nắp hàng hóa bằng băng keo. Bọc kín hàng hóa bằng túi khí quấn màng co xung quanh. Đặt hàng hóa vào thùng/hộp, đảm bảo hàng hóa chiếm 80% diện tích thùng/hộp đóng gói. Chèn xốp/giấy báo xung quanh hộp để cố định hàng hóa, đảm bảo không bị va đập khi vận chuyển. Dán tem lưu ý hàng dễ vỡ có mũi tên thể hiện chiều đứng của sản phẩm.
Goods which are valuable or fragile, easily damaged, dented, or easy to open the cover must be sealed and secured with adhesive tape. Goods must be wrapped by air bags. Place goods into the box, ensuring that they take up at least 80% of the carton/box space. Insert foam/newspaper around the box to fix the goods to reduce shocks during shipping. Stick a fragile stamp with an arrow indicating the vertical direction of the goods.
(xi) Đối với hàng hóa là hoa, cây cảnh: Cố định hàng hóa bằng chỉ hoặc dây buộc. Vận chuyển một số loại hoa dễ rụng cần sử dụng thùng/hộp có không gian. Bảo vệ ở nhiệt độ thích hợp. Lọ, thùng chứa không được chứa nước và có đất phụ.
Flowers and ornamental plants must be fixed with thread or string. Shipping some types of flowers that fall easily necessitates the use of a carton/box with adequate space. Protect at the appropriate temperature. Water and soil must not be present in containers.
(xii) Đối với nhạc cụ: Nới lỏng các dây để giảm sức căng trên nhạc cụ.
Musical instruments must be loosen strings to reduce tension on the instruments.
(xiii) Đối với tác phẩm nghệ thuật: Dán các góc có thể trầy xước. Dán băng keo thông hơi vắt chéo qua mặt kính để tránh mặt kính bị vỡ vụn. Chèn xốp/giấy báo xung quanh hộp để cố định hàng hóa, đảm bảo không bị va đập khi vận chuyển. Dán tem lưu ý hàng dễ vỡ có mũi tên thể hiện chiều đứng của sản phẩm.
Goods which are works of art: Stick the corners that are prone to being scratched. To keep the glass from shattering, run vent tape diagonally across it. To reduce shocks during shipping, wrap the box with foam or newspaper. Stick a fragile stamp with an arrow indicating the goods’ vertical direction.
(xiv) Đối với hàng hóa là đồ điện tử, hàng hóa có giá trị cao (Tivi, tủ lạnh, máy giặt …): hàng hóa cần giữ nguyên tem niêm phong của Nhà Sản Xuất. Đối với các hàng hóa không có tem niêm phong, Nhà Bán Hàng cần dán tem niêm phong của Nhà Bán Hàng tại các điểm đóng/mở hộp hàng hóa. Dán lưu ý mũi tên thể hiện chiều đứng của sản phẩm ngoài thùng sản phẩm.
Goods which are electronic devices, valuable (television, refrigerator, washing machine …): goods must be kept with the manufacturer’s sealing stamp. Goods that do not have a sealing stamp must be adhered
with the Seller’s sealing stamp at the opening and closing positions of the carton/box. Stick an arrow indicating the vertical direction of the goods on the carton/box.
- Mô hình vận hành 05: P2P (Giao thẳng từ Nhà Bán dành cho NGON)/Operation Model 05: P2PĐiều kiện áp dụng/Conditions of application
Hàng hóa thuộc ngành hàng NGON (các sản phẩm FMCG và Thực phẩm tươi sống)/Applies for NGON category (FMCG and Fresh food)
- Xử lý vận hành/Operation processingXử lý đơn hàng/Order processing
STT No. | Hoạt động Operation | Bên chịu trách nhiệm PIC | Quy định Regulations | Thời gian cam kết Committed timeline |
1 | Cài đặt và quản lý tồn kho Installation and inventory management | Nhà Bán Hàng Seller | Nhà Bán Hàng có trách nhiệm đảm bảo tồn kho hàng hóa trên Trung Tâm Bán Hàng tương ứng với tồn kho thực tế tại Nhà Bán Hàng. Seller is responsible for ensuring that the inventory listed on Seller Center corresponds to the actual inventory in Seller’s warehouse. | Tồn kho hàng hóa được Nhà Bán Hàng cập nhật tối thiểu 2 lần một ngày hoặc được đồng bộ từ hệ thống cửa hàng của Nhà Bán Hàng đối với hệ thống của MiMi. Inventory must be updated by the Seller at least twice a day or synchronized from the Seller’s store system to MiMi’s system. |
2 | Xác nhận và chuẩn bị đơn hàng Confirming and preparing goods | Nhà Bán Hàng Seller | Nhà Bán Hàng có trách nhiệm theo dõi đơn hàng, liên hệ Khách Hàng để xác nhận và chuẩn bị hàng hóa. Seller is responsible for tracking order, contacting the Customer to confirm and prepare the goods Nếu có hàng: Nhà Bán Hàng đóng gói hàng hóa và xác nhận trên hệ thống. If goods are available: Seller packs the goods and confirms on the systemNếu hết hàng một phần: Nhà Bán Hàng từ chối sản phẩm đã hết hàng, hệ thống tự động tách đơn hàng để Nhà Bán Hàng tiếp tục xử lý. If partially out of stock: Seller rejects out-of-stock products, the system automatically separates orders for Seller to continue processing. Nếu hết toàn bộ hàng: Nhà Bán Hàng từ chối đơn hàng, hệ thống tự động hủy đơn hàng. If out of stock: Seller rejects order, system automatically cancels order. | Trong vòng 30 phút theo giờ làm việc kể từ thời điểm phát sinh đơn hàng. Within 30 minutes by working hours the order was placed. Lưu ý: Sau thời gian cam kết trên, nếu Nhà Bán Hàng không xác nhận đơn hàng, hệ thống của MiMi sẽ tự động xác nhận đơn hàng và điều phối đối tác vận chuyển đến lấy hàng. Note: If the Seller does not confirm the order within the above commitment period, MiMi’s system will automatically confirm the order and coordinate the transportation partner to pick up the goods. |
3 | Lấy hàng Pickup | MiMi | Sau khi Nhà Bán Hàng xác nhận đơn hàng, MiMi sẽ điều phối đối tác vận chuyển đến lấy Hàng hóa (*). After Seller confirms the order, MiMi will coordinate the transportation partner to pick up the goods (*). – Đối tác vận chuyển sẽ đến lấy hàng và giao hàng tới Khách Hàng | Trong vòng 30 phút kể từ khi Nhà Bán Hàng xác nhận đơn hàng. Within 30 minutes since the Seller confirms the order. Lưu ý: Thời gian hệ thống tạo yêu cầu để điều phối đối tác vận chuyển từ 8:00 – 17:00 hàng ngày (bao gồm thứ 7, Chủ Nhật và thời gian Nhà |
The transportation partner will pick up and deliver the goods to Customer. – Đối tác vận chuyển không thanh toán thêm cho Nhà Bán Hàng bất cứ khoản chi phí nào, áp dụng với mọi hình thức thanh toán của Khách Hàng. The transportation partner does not pay any additional costs to the Seller, which applies to all payment methods used by the Customer. | Bán Hàng cài đặt có làm việc trên Seller Center) Note: System creates a request to coordinate the transportation partner is from 8:00 to 17:00 every day (including Saturday, Sunday and the working time Seller has set on Seller Center) | |||
4 | Giao hàng và trả hàng Delivery and returns | MiMi | Sau khi lấy hàng, MiMi sẽ giao thẳng hàng hóa tới Khách Hàng và thực hiện đồng kiểm. After picking up the goods, MiMi will deliver the goods directly to the Customer and perform co-inspection. Nếu đơn hàng giao thành công, đơn hàng hoàn thành. If the order is successfully delivered, the order is completed. Nếu Khách Hàng từ chối nhận hàng hoặc không thể giao hàng, MiMi thực hiện hoàn hàng về Nhà Bán Hàng và kết thúc đơn hàng. If the Customer refuses to receive the goods or cannot deliver the goods, MiMi will return the goods to the Seller and cancel the order. | Trong vòng 01 (một) giờ (bao gồm thứ 7, Chủ Nhật và ngày Lễ) kể từ khi lấy hàng thành công hoặc Khách Hàng từ chối nhận hàng. Within 01 (one) hour (including Saturday, Sunday and public holiday) after successful pick up or Customer refuses to receive the goods. |
(*) Lưu ý/Notes:
(i) Thời gian làm việc: mặc định từ thứ Hai đến thứ Sáu (9h00 đến 17h00) trừ các ngày thứ 7, chủ nhật, ngày Lễ hoặc dựa vào thời gian mà Nhà Bán Hàng cài đặt trên hệ thống Seller Center.
Working hours: default from Monday to Friday (9:00 to 17:00) except Saturdays, Sundays, public holidays or based on the time that the Seller installs on Seller Center.
(ii) Khu vực giao hàng và phí vận chuyển được thể hiện tại Seller Center >> mục Thanh Toán >> Cấu trúc các phí >> Phí vận chuyển. Khi có điều chỉnh về cước phí vận chuyển và khu vực giao hàng, MiMi sẽ thông báo qua Seller Center và email của Nhà Bán Hàng đã đăng ký gian hàng.
Delivery area and shipping fee are shown at Seller Center >> Payment >> Fee structure >> Shipping fee. When the shipping fee and delivery area change, MiMi will notify the Seller via Seller Center and registered email.
(iii) Đơn hàng được Nhà Bán Hàng xác nhận sẵn sàng giao nhưng không tìm kiếm được đối tác vận chuyển sẽ không được tính là trễ vận hành do Nhà Bán Hàng.
Orders that the Seller confirms are ready to ship but unable to find a transportation partner will not be counted as a Seller delay.
(iv) Nhà Bán Hàng không được phép tự ý giao đơn hàng cho Khách Hàng mà không thông qua đối tác vận chuyển do MiMi chỉ định. Nếu không tuân thủ:
The Seller is not allowed to deliver the order to the Customer without going through the transportation partner designated by MiMi. If seller does not comply:
● Nhà Bán Hàng được xem là vi phạm chính sách vận hành do xử lý đơn hàng ngoài hệ thống.
The Seller is considered to be in violation of the operating policy because order was processed outside the system.
● Đơn hàng sẽ không thể cập nhật trạng thái cuối cùng và ảnh hưởng đến sao kê của Nhà Bán Hàng.
The order will be unable to update the final status and will have no effect on the Seller’s statement.
● MiMi thực hiện cập nhật trạng thái Hủy và ghi nhận lỗi do Nhà Bán Hàng. Mọi chi phí phát sinh có liên quan như đền bù Khách Hàng,… được tính cho Nhà Bán Hàng.
MiMi changes the order status to Canceled and logs the seller’s fault. Seller will bear all resulting costs, such as customer compensation, etc.
(v) Trong trường hợp số lượng hàng hóa thực tế nhiều/ít hơn số lượng hàng hóa Khách Hàng đã đặt dẫn đến sai khác trong giá trị đơn hàng, tùy từng trường hợp Nhà Bán Hàng cần chỉnh sửa lại đơn hàng trên hệ thống và thực hiện việc thu/hoàn tiền theo quy định bên dưới:
In case the actual quantity of goods is more/less than the quantity of goods ordered by the Customer, resulting in a difference in the value of the order, Seller must modify the order on the system on a case- by-case basis and collect/return as specified below:
Loại đơn hàng Order type | Trường hợp Scenario | Hành động Action |
Thanh toán trước Prepayment | Giá trị thực tế cao hơn giá trị đã thanh toán Actual value is higher than paid value | Đơn hàng không thể thay đổi trong trường hợp này. Orders cannot be changed in this case |
Thanh toán trước Prepayment | Giá trị thực tế thấp hơn giá trị đã thanh toán Actual value is lower than paid value | Nhà Bán Hàng có thể điều chỉnh chọn “hết hàng”, loại bỏ các sản phẩm ra khỏi đơn hàng. The Seller can change the selection to “out of stock,” which will remove the products from the order. MiMi sẽ chịu trách nhiệm hoàn tiền cho Khách Hàng trong trường hợp có chênh lệch. MiMi will be responsible for refunding the Customer in case of any difference. |
Thanh toán sau Payment forward | Giá trị thực tế cao hơn giá trị đã thanh toán Actual value is higher than paid value | Đơn hàng không thể thay đổi trong trường hợp này, Nhà Bán Hàng cần liên hệ với Khách Hàng và đưa ra phương án xử lý phù hợp. The order cannot be changed in this case, the Seller needs to contact the Customer and come up with a suitable solution. |
Thanh toán sau Payment forward | Giá trị thực tế thấp hơn giá trị đã thanh toán Actual value is lower than paid value | Nhà Bán Hàng có thể điều chỉnh chọn “hết hàng”, loại bỏ các sản phẩm ra khỏi đơn hàng. The Seller can change the selection to “out of stock”, which will remove the products from the order. MiMi sẽ chịu trách nhiệm điều chỉnh phần tổng giá trị đơn hàng phải thu từ phía Khách Hàng. MiMi will be responsible for adjusting the total value of orders receivable from the Customer |
- Trường hợp giao hàng không thành công/In case of unsuccessful delivery
(i) Đơn hàng sẽ được xem là giao không thành công và tự động hủy trong các trường hợp sau:
The order will be considered as unsuccessful delivery and automatically canceled in the following cases:
● Đơn hàng được Nhà Bán Hàng đã xác nhận sẵn sàng giao hoặc hệ thống MiMi tự động xác nhận (khi quá thời gian cam kết) nhưng đối tác vận chuyển không thể lấy hàng từ Nhà Bán Hàng;
The order has been confirmed by the Seller and is ready to ship or automatically confirmed by the MiMi system (when the committed time is over) but the transportation partner cannot pick up the goods from the Seller.
● Đơn hàng giao tới Khách Hàng nhưng không liên hệ được;
The order is delivered to the Customer but cannot be contacted
● Khách Hàng đồng kiểm đơn hàng với đối tác vận chuyển và từ chối nhận hàng do chất lượng Hàng hóa không đảm bảo hoặc Hàng hóa không đúng như mô tả.
The Customer co-inspects the order with the transportation partner and refuses to receive the goods due to the poor quality or goods are not as described.
(ii) Đơn hàng giao không thành công trong các trường hợp (2) và (3) nói trên, đối tác vận chuyển của MiMi sẽ mang hàng về trả cho Nhà Bán Hàng tại địa chỉ lấy hàng ban đầu trong vòng 01 (một) giờ kể từ khi đơn hàng giao không thành công.
If an order is not successfully delivered in cases (2) and (3) above, MiMi’s transportation partner will return the goods to the Seller at the pickup address within 01 (one) hour since unsuccessful delivery.
Lưu ý/Notes:
– MiMi không thu thêm phí vận chuyển trả hàng đối với những đơn hàng không giao thành công.
MiMi does not charge additional shipping fees for orders that are not successfully delivered.
– MiMi sẽ chịu trách nhiệm hoàn tiền cho Khách Hàng trong trường hợp đơn hàng trả trước và bị hủy.
MiMi will be responsible for refunding the Customer in case the order is prepaid but canceled.
- Quy tắc hủy đơn hàng tự động do không đảm bảo vận hành/ Automatic order cancellation rules due to failure to guarantee operation.
Bước No. | Lý do Reason | Diễn giải Description |
1 | Tự động Tách/Hủy khi Nhà Bán Hàng từ chối đơn hàng Automatically Split/Cancel when the Seller rejects the order | Tự động hủy để tách đơn hàng ngày khi Nhà Bán Hàng từ chối một phần, hoặc hủy toàn bộ đơn hàng khi Nhà Bán Hàng chọn “hết hàng” toàn bộ sản phẩm trong đơn. Automatically split the order if the Seller rejects a portion of it, or cancel the entire order if the Seller chooses to “out of stock” all products in the order. |
2 | Tự động hủy khi Nhà Bán Hàng không bàn giao đơn hàng cho đối tác vận chuyển Automatically cancel when the Seller fails to hand over the order to the transportation partner | Tự động hủy ngay lập tức, sau 3 lần tính từ thời gian đối tác vận chuyển cập nhật lấy hàng thất bại do lỗi Nhà Bán Hàng không bàn giao đơn hàng. Automatically cancel immediately, after 3 unsuccessful times to pick up order due to Seller not handing over the order (based on transportation partner updates). |
Tự động Hủy khi không tìm được đối tác vận chuyển Automatically cancel when unable to find a transportation partner | Tự động hủy khi quá 02 (hai) giờ (bao gồm thứ 7 Chủ Nhật và ngày Lễ) kể từ thời hạn xác nhận đơn hàng nhưng không tìm được đối tác vận chuyển. Automatically cancel when more than 02 (two) hours (including Saturday, Sunday, and public holidays) have passed since the order confirmation deadline but no transportation partner has been found. | |
3 | Thông báo gia hạn ngày dự kiến giao hàng khi Nhà Bán Hàng xử lý đơn trễ Notify to extend the estimated delivery date when the Seller processes the order late | Gửi mail thông báo trễ 01 (một) ngày khi đơn chưa cập nhật trạng thái (giao thành công/hủy) sau khi qua thời gian cam kết giao hàng. Send a notification email 01 (one) day late if the order has not been updated status (successful delivery/cancellation) after the promised delivered date has passed. |
- Xử lý đổi – trả – bảo hành/Exchange – return – warranty ProcessingChính sách áp dụng/Applicable policy
(i) Đối với hàng hóa tươi sống, sản phẩm được chế biến từ sữa, sản phẩm đông lạnh hoặc có hạn sử dụng dưới 03 (ba) tháng nếu hàng hóa bị hư hỏng, không đảm bảo chất lượng do quá trình vận chuyển hoặc giao sai số lượng, Khách Hàng được quyền từ chối tại thời điểm nhận hàng. Đối tác vận chuyển chịu trách nhiệm hoàn trả đơn hàng cho Nhà Bán Hàng tại địa chỉ lấy hàng ban đầu.Nhóm sản phẩm này không áp dụng đổi/ trả sau khi đã nhận hàng.
For fresh goods, products made from milk, frozen products or with a shelf life of less than 03 (three) months,if the goods are damaged, of poor quality due to the shipping or delivered in the wrong quantity, the customer is entitled to refuse at the time of receiving the goods. The transportation partner is responsible for returning the order to the Seller at the pickup location. This product group is not eligible for exchange or return after receipt.
- Đối với hàng hóa còn lại, Khách hàng được phép khiếu nại theo Chính sách đổi – trả của MiMi theo đường dẫn https://hotro.MiMi.vn/s/article/chinh-sach-doi-tra-san-pham. For the other goods, Customers are allowed to make complaints according to MiMi’s Return and Exchange Policy according to the link https://hotro.MiMi.vn/s/article/chinh-sach-doi-tra-san-pham..Quy trình thực hiện/Implementation process
Bước Step | Chi tiết Details | Người thực hiện PIC | Thời gian Timeline |
1 | MiMi sẽ tiếp nhận, kiểm tra yêu cầu đổi – trả của Khách Hàng, tạo mã khiếu nại đổi – trả (C-return) bao gồm lý do khiếu nại cùng yêu cầu của Khách Hàng. MiMi receives, examines Customer’s request of exchange – return – warranty, creates an C- Return code in which specifies the reasons of complaint and Customer’s request | MiMi | Theo chính sách đổi/trả tại website MiMi According to exchange/return policy at MiMi website |
2 | MiMi liên lạc với Nhà Bán Hàng, đề nghị Nhà Bán Hàng xác nhận và thu hồi sản phẩm từ Khách Hàng, Nhà Bán Hàng sẽ chịu chi phí thu hồi sản phẩm và chi phí hoàn trả lại hàng cho Khách Hàng nếu có phát sinh. MiMi contacts Seller, advises Seller to confirm then recalls the product from Customer. Seller will bear the cost of recall and return the goods (if any) | MiMi | Khi tiếp nhận và kiểm tra xong thông tin từ Khách Hàng When receiving and checking the information from the Customer |
3 | Nhà Bán Hàng tự thu hồi sản phẩm, phản hồi kết quả xử lý trả hàng hoàn tiền và chịu trách nhiệm bồi thường cho Khách Hàng (nếu có). The Seller self-recalls the goods, responds to the return and refund request and is responsible for compensating the Customer (if any). Trong trường hợp Nhà Bán Hàng không phản hồi, MiMi sẽ hoàn tiền cho Khách Hàng và không chịu trách nhiệm trong trường hợp Nhà Bán Hàng không hoặc không thể thu hồi Hàng hóa. Số tiền MiMi hoàn trả cho Khách Hàng sẽ được cấn trừ vào kỳ thanh toán tiếp theo của Nhà Bán Hàng. If the Seller does not respond, MiMi will refund the Customer and shall not be responsible in the event that the Seller does not or cannot recall the goods. The amount refunded by MiMi to the Customer is deducted from Seller’s next payment period. | Nhà Bán Hàng Seller | Tối đa 04 (bốn) giờ làm việc kể từ khi nhận được thông báo về việc thu hồi sản phẩm về khiếu nại từ MiMi. Up to 04 (four) working hours from receiving notification of product recall from MiMi. |
- Cam kết xử lý vận hành/Commitment to operation processing
(i) Phí phạt do không tuân thủ chính sách sàn và/hoặc phí đền bù Khách Hàng do chịu ảnh hưởng của việc không tuân thủ được áp dụng mức chế tài tương ứng theo các quy định/chính sách liên quan.
Penalty fees for non-compliance with policy and/or customer compensation fees for being impacted by non-compliance are sanctioned in accordance with relevant regulations/policies.
(ii) Trường hợp hủy đơn hàng do lỗi Nhà Bán Hàng và có phát sinh chi phí đền bù Khách Hàng, MiMi sẽ truy thu chi phí bồi thường này từ Nhà Bán Hàng. Các hàng hóa có nghi ngờ chất lượng không đảm bảo và/hoặc không rõ nguồn gốc xuất xứ, MiMi có quyền tắt tạm thời gian hàng để điều tra và/hoặc tắt vĩnh viễn gian hàng để đảm bảo quyền lợi Khách Hàng đồng thời phong tỏa tạm thời hoặc vĩnh viễn sao kê của Nhà Bán Hàng để xử lý các hệ quả có liên quan.
In case the order is canceled due to the Seller’s fault and there is a cost to compensate the Customer, MiMi will collect this cost from the Seller. If goods with doubt of guaranteed quality and/or of unknown origin, MiMi reserves the right to temporarily deactivate the store for investigation and/or permanently suspend the store to ensure the Customer’s interests while also temporarily or permanently hold the Seller’s statement to deal with the related consequences.
(ii) Các trường hợp MiMi cho rằng hoặc có cơ sở tin rằng Nhà Bán Hàng có hành vi không trung thực hoặc Nhà Bán Hàng không phù hợp để cung cấp dịch vụ NGON, MiMi có quyền ngừng hợp tác với Nhà Bán Hàng bất kỳ lúc nào mà không cần thông báo trước.
In the event that MiMi believes or has grounds to believe that the Seller is engaging in dishonest behavior or the Seller is unsuitable to operate this model, MiMi reserves the right to stop cooperating with the Seller at any time without prior notice.
(iii) Trước khi Nhà Bán Hàng xác nhận đơn hàng trên hệ thống, Nhà Bán Hàng được khuyến khích gọi điện cho Khách Hàng để xác nhận lại số lượng hàng hóa và thời gian giao hàng.
Before the Seller confirms the order on the system, the Seller is encouraged to call the Customer to confirm the quantity of goods and delivery time.
(iv) Nhà Bán Hàng đảm bảo không tự ý thu thêm tiền của Khách Hàng. Trong trường hợp, MiMi nhận được khiếu tại từ phía Khách Hàng liên quan đến việc Nhà Bán Hàng tự ý thu thêm phí, hành vi nói trên của Nhà Bán Hàng sẽ được xem là hành vi gian lận trong quá trình xử lý đơn hàng và sẽ bị áp dụng hình thức chế tài tương ứng được quy định tại 10-QĐCS-MP Bảng nội dung vi phạm và các hình thức xử lý vi phạm của Nhà Bán Hàng.
The Seller guarantees not to collect additional money from the Customer arbitrarily. If MiMi receives a complaint from a Customer about the Seller collecting additional fees, the Seller’s behavior will be considered fraud in the order processing process and will be subject to the corresponding penalties as specified in 10-QDCS-MP Table of Seller’s violation type and violation policy on The E-commerce Platform MiMi
- Quy chuẩn đóng gói/Packaging standardsQuy định chung/General rules
(i) Hàng hóa đảm bảo là hàng mới, đầy đủ, nguyên vẹn, chưa khui, bóc hoặc đã qua sử dụng
Goods must be brand new, complete, undamaged, not opened, peeled or used.
(ii) Sản phẩm khác loại có đặc tính lý/hóa khác nhau (cấu tạo, trọng lượng, nhiệt độ,…) cần đóng gói riêng biệt thành các thùng hộp/túi nilon/túi zip.
Different products with different physical/chemical properties (construction, weight, temperature, etc.) must be packed in separate boxes/plastic bags/zip bags.
(iii) Sản phẩm cùng loại có thể kết hợp đóng gói theo nguyên tắc sản phẩm có khối lượng nặng, cấu tạo đặc, cứng được đặt bên dưới; sản phẩm có khối lượng nhẹ, dễ móp méo đặt phía trên.
Products of the same type can be combined and packed according to the principle that products with a heavy weight, a solid structure, and a hard structure are placed beneath; products that are light in weight, easily dented: placed on top.
(iv) Thực phẩm tươi sống cần đóng gói trong túi nilon/túi zip và đảm bảo miệng túi được cột/dán chặt.
Fresh food must be packed in a plastic bag/zip bag and make sure the bag’s mouth is tied/glued.
- Hàng hóa là thực phẩm tươi sống/Commodity is fresh food
(i) Thịt, hải sản tươi sống hoặc đông lạnh: Đóng gói trong túi zip và ướp đá để sản phẩm giữ được độ tươi không bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ.
Fresh or frozen meat and seafood: Pack in zip bags and freeze to maintain freshness regardless of temperature.
(ii) Trứng bắt buộc đóng gói trong vỉ và túi nilon riêng, không để chung với sản phẩm khiến vỉ trứng bị móp méo hoặc bể trứng.
Eggs must be packed in separate blisters and plastic bags, do not combine them with any product that will dent or break the blisters.
(iii) Rau, củ, quả tươi cần đóng gói trong bao cuộn rau củ hoặc túi zip.
Fresh vegetables and fruits should be packed in vegetable rolls or zip bags
2.4.3 Hàng hóa là thực phẩm khác không phải thực phẩm tươi sống/Non-fresh goods
Loại sản phẩm Product type | Yêu cầu đóng gói Package requirement |
Sản phẩm dễ vỡ (Bao gồm các sản phẩm có chất liệu thủy tinh như mỹ phẩm, thực phẩm đựng trong chai lọ, gốm sứ hoặc hàng nhựa gia dụng, …) Fragile products (Including products with glass materials such as cosmetics, food in bottles, ceramics or plastic household goods, …) | Sản phẩm có thùng/hộp của Nhà sản xuất/Products with Manufacturer’s box/boxGiữ nguyên trạng hộp hàng Keep the original box Với sản phẩm cỡ vừa và nhỏ: Mỗi sản phẩm được đựng trong 01 túi nilon riêng biệt và được cột/dán chặt ở miệng túi. For small and medium sized products: Each product is packed in a separate plastic bag and tied/glued at the bag’s mouth. Với sản phẩm cỡ lớn: Quấn màng co xung quanh hộp hàng để bảo vệ hàng hóa. For large products: Wrap shrink film around the box to protect the goods Bên ngoài thùng/hộp có dán tem cảnh báo hoặc ghi chú “Hàng dễ vỡ”. Stick “Fragile” or warning stamp outside the carton/box. Sản phẩm không có thùng/hộp của Nhà sản xuất/The product does not have the manufacturer’s carton/boxNhà Bán Hàng cần sử dụng bọc túi khí bọc xung quanh hàng hóa ít nhất 02 lớp và dùng băng keo cố định chặt các góc. Sellers must wrap at least two layers of air bags around the goods and tape the corners. Nếu có 02 (hai) sản phẩm trở lên, cần chèn mút xốp cố định giữa các sản phẩm. If there are 02 (two) or more products, a fixed foam must be inserted between them. |
Sản phẩm không dễ vỡ hoặc móp méo The product is not fragile or dented | Sản phẩm có tính chất mềm (Bao gồm các sản phẩm được cấu tạo từ vải, bông, …)/Soft products (Including products made from fabric, cotton, …)Sản phẩm được đựng trong 01 túi nilon và được cột/dán chặt ở miệng túi. The product is placed in a plastic bag and tied/glued at the bag’s mouth. Với các sản phẩm có kích thước lớn, không có túi đựng tương ứng cần được quấn màng co ít nhất 02 lớp. Goods with large sizes and without corresponding bags must be wrapped with at least 2 layers of shrink film. Sản phẩm có tính chất cứng (Bao gồm các sản phẩm được cấu tạo từ kim loại, …)/Hard products (Including products made of metal, …)Nhà Bán Hàng cần quấn màng co để cố định sản phẩm. The Seller must wrap the shrink film to fix the product Các sản phẩm có kích thước tương tự cần được đóng gói trong 01 kiện hàng. Similar sized products should be packed in 01 package. Các sản phẩm đi kèm (phụ kiện) cần được đóng gói chung với sản phẩm chính. Accompanying products (accessories) must be packaged with the main product. |
Loại sản phẩm Product type | Yêu cầu đóng gói Package requirement |
Sản phẩm là chất lỏng với dung tích lớn (Bao gồm các sản phẩm như nước giặt/xả, dầu ăn, dầu gội/xả, …) The product is a large-capacity liquid (Including products such as washing liquid / conditioner, cooking oil, shampoo / conditioner, …) | Sản phẩm cần để ở dạng thẳng đứng, phần nắp hướng lên trên. The product should be positioned upright, with the lid facing up. Bên ngoài sản phẩm có dán tem cảnh báo hoặc ghi chú “Hàng dễ vỡ”. Stick “Fragile” or warning stamp outside the goods. Nếu có từ 02 (hai) sản phẩm trở lên, các sản phẩm không được xếp chồng lên nhau. If there are 02 (two) or more products, they cannot be stacked.. |